[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 1.8 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1.8 trang 9 sách bài tập Toán 6, thuộc chủ đề "Số nguyên tố và hợp số". Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm về số nguyên tố và hợp số, phân biệt được hai loại số này thông qua các ví dụ cụ thể và áp dụng vào việc phân tích các số cho trước. Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách tìm số nguyên tố và hợp số trong một tập hợp số cho trước.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm số nguyên tố và số hợp số. Nắm được các quy tắc phân loại số nguyên tố và hợp số. Thực hành phân tích các số tự nhiên thành tích các thừa số nguyên tố. Phân biệt được số nguyên tố với số hợp số trong các ví dụ cụ thể. Vận dụng kiến thức vào giải quyết bài tập thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ ôn lại khái niệm về số nguyên tố và hợp số đã học trong sách giáo khoa. Tiếp theo, bài học sẽ phân tích từng bước cách giải bài tập 1.8. Học sinh sẽ được hướng dẫn tìm ra các số nguyên tố và hợp số trong tập hợp số đã cho. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể, giúp học sinh dễ dàng hình dung và áp dụng kiến thức. Cuối cùng, bài học sẽ có phần thực hành để học sinh tự giải các bài tập tương tự. Bài học sẽ khuyến khích học sinh thảo luận và chia sẻ cách giải của mình.
4. Ứng dụng thực tếKhái niệm số nguyên tố và hợp số có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, đặc biệt trong lĩnh vực toán học và khoa học máy tính. Ví dụ, việc phân tích số nguyên tố thành tích các thừa số nguyên tố là nền tảng của nhiều thuật toán mã hóa, giải mã. Trong lĩnh vực thương mại, việc phân tích số liệu cũng dựa trên các quy tắc phân loại số. Việc hiểu rõ số nguyên tố và hợp số giúp học sinh có nền tảng vững chắc cho các môn học khác và các ứng dụng thực tế trong tương lai.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về số học lớp 6. Nó là nền tảng cho việc học các chủ đề sau như phân tích số, tìm ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất, các bài toán về số học nâng cao hơn. Hiểu rõ số nguyên tố và hợp số sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập về phân tích số, các bài toán về chia hết, và các bài toán liên quan đến các phép toán số học.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học:
Học sinh cần xem lại lý thuyết về số nguyên tố và hợp số trong sách giáo khoa.
Chú ý đến các ví dụ:
Cẩn thận phân tích các ví dụ trong bài học, chú trọng nắm bắt cách giải.
Thực hành giải bài tập:
Học sinh nên tự mình giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Thảo luận nhóm:
Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các bài tập khó.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
1. Số nguyên tố
2. Hợp số
3. Phân tích số
4. Toán 6
5. Sách bài tập Toán 6
6. Kết nối tri thức với cuộc sống
7. Giải bài tập
8. Số học
9. Nguyên tố
10. Hợp số
11. Phân tích thừa số
12. Ước số
13. Bội số
14. Bài tập 1.8
15. Trang 9
16. Sách bài tập
17. Toán học
18. Học sinh lớp 6
19. Kiến thức cơ bản
20. Phương pháp giải
21. Ứng dụng thực tế
22. Chia hết
23. Ước chung lớn nhất
24. Bội chung nhỏ nhất
25. Số tự nhiên
26. Phép toán số học
27. Thừa số nguyên tố
28. Phân tích thừa số nguyên tố
29. Số chẵn
30. Số lẻ
31. Số 0
32. Số 1
33. Số 2
34. Số 3
35. Số 5
36. Số 7
37. Quy tắc
38. Cách phân biệt
39. Ví dụ minh họa
40. Bài tập tương tự
Đề bài
Một số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9. Đó là số nào?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số tự nhiên có 2 chữ số có dạng \(\overline {ab} (a,b \in N;0 < a \le 9;0 \le b \le 9)\)
Lời giải chi tiết
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số cần tìm là \(\overline {ab} (a,b \in N;0 < a \le 9;0 \le b \le 9)\)
+ Nếu \(b\ge 1\). Mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9 nên\(a\ge 1+9=10\) ( vô lí)
+ Nếu \(b=0\) thì \(a=0+9=9\) ( thỏa mãn)
Vậy số cần tìm có hai chữ số là 90.