[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.3 trang 5 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 6.3 trang 5 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về phân số, phép cộng, trừ, nhân, chia phân số để giải quyết tình huống thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc tính toán với phân số và áp dụng vào các bài toán có liên quan đến chia sẻ, sử dụng tài nguyên.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao những kiến thức sau:
Phân số: Hiểu về khái niệm phân số, tử số, mẫu số, cách đọc, viết phân số. Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số: Áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và liên hệ với kiến thức đã học. Vận dụng kiến thức: Vận dụng các kiến thức về phân số để giải quyết bài toán thực tế. Tìm lời giải hợp lý: Tìm lời giải chính xác, hợp lý và thể hiện rõ ràng các bước tính toán. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành.
Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các thông tin quan trọng, các phép tính cần thực hiện.
Giải quyết bài toán:
Học sinh tự giải bài toán theo hướng dẫn của giáo viên, cùng nhau thảo luận và tìm ra lời giải chính xác.
Thảo luận nhóm:
Học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu, phân tích và giải quyết bài toán.
Đánh giá và rút kinh nghiệm:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh giá lại bài làm của mình và rút ra kinh nghiệm.
Bài tập này giúp học sinh vận dụng kiến thức về phân số vào tình huống thực tế chia sẻ tài nguyên, như:
Chia sẻ đồ vật, thức ăn.
Chia sẻ thời gian.
Chia sẻ công việc.
Bài học này là một phần của chương trình học về phân số và các phép tính với phân số. Nó giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức đã học ở các bài học trước. Bài học này cũng chuẩn bị cho học sinh làm quen với các bài toán phức tạp hơn liên quan đến phân số trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các thông tin được cung cấp. Phân tích đề bài: Chú trọng phân tích đề bài, xác định các đại lượng, các phép tính cần thực hiện. Vận dụng các kiến thức đã học: Liên hệ các kiến thức về phân số và các phép tính với phân số mà học sinh đã học. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, theo đúng quy tắc. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Ghi chép rõ ràng: Ghi chép các bước giải bài toán một cách rõ ràng, dễ hiểu. * Thảo luận nhóm: Thảo luận với các bạn trong nhóm để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết vấn đề. Tiêu đề Meta: Giải Bài 6.3 Toán 6 - Phân số Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.3 trang 5 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về phân số, phép cộng, trừ, nhân, chia phân số để giải quyết bài toán thực tế. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 6
3. Kết nối tri thức
4. Phân số
5. Phép cộng phân số
6. Phép trừ phân số
7. Phép nhân phân số
8. Phép chia phân số
9. Chia sẻ tài nguyên
10. Vận dụng kiến thức
11. Bài tập 6.3
12. Trang 5
13. Sách bài tập
14. Toán lớp 6
15. Giáo trình toán
16. Học toán
17. Học sinh lớp 6
18. Kiến thức toán
19. Kỹ năng toán
20. Phương pháp giải toán
21. Bài toán thực tế
22. Chia sẻ
23. Tài nguyên
24. Thời gian
25. Công việc
26. Cộng trừ nhân chia phân số
27. Quy tắc tính toán
28. Phân tích đề bài
29. Thảo luận nhóm
30. Đánh giá bài làm
31. Rút kinh nghiệm
32. Học tập hiệu quả
33. Học online
34. Bài giảng
35. Bài học
36. Giáo án
37. Giáo viên
38. Học sinh
39. Học tập
40. Kiến thức
Đề bài
Biểu thị các số sau dưới dạng phân số tối giản với đơn vị là:
a)Mét:15 cm; 40 mm
b)Mét vuông: 15 cm2; 35 dm2
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi đơn vị m; m2
Lời giải chi tiết
a)*Ta có: 1 m = 100 cm
Số 15 cm biểu thị dưới dạng phân số với đơn vị m là: \(\frac{15}{100}=\frac{15:5}{100:5}=\frac{3}{20}\)
*Ta có: 1 m = 1000 mm
Số 40 mm biểu thị dưới dạng phân số với đơn vị m là: \(\frac{40}{1000}=\frac{40:40}{1000:40}=\frac{1}{25}\)
b) Ta có: 1 m2 = 10000 cm2
Số 15 cm2 biểu thị dưới dạng phân số với đơn vị m2 là: \(\frac{15}{10000}\)=\(\frac{15:5}{10000:5}\)=\(\frac{3}{2000}\)
*Ta có: 1 m2 = 100 dm2
Số 35 dm2 biểu thị dưới dạng phân số với đơn vị m2 là: \(\frac{35}{100}=\frac{35:5}{100:5}=\frac{7}{20}\)