[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.20 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 6.20 trang 9 sách bài tập Toán 6, thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến việc tính toán số dư trong các hoạt động hàng ngày. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu rõ hơn về các quy tắc tính toán với số nguyên. Áp dụng kiến thức vào việc giải quyết vấn đề thực tế. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải thành công bài tập 6.20, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Số nguyên:
Khái niệm về số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên:
Quy tắc dấu, quy tắc thực hiện phép tính.
Ứng dụng vào thực tế:
Hiểu được cách vận dụng các phép tính số nguyên để mô tả và giải quyết các tình huống thực tế.
Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, các phép tính cần thực hiện. Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ thảo luận nhóm để cùng nhau tìm cách giải quyết vấn đề. Giải mẫu: Giáo viên sẽ trình bày cách giải chi tiết một vài ví dụ điển hình. Thực hành: Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập tương tự, dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh và đưa ra phản hồi kịp thời. 4. Ứng dụng thực tếBài tập 6.20 có thể được liên kết với nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Tính toán lợi nhuận/lỗ:
Ví dụ, một cửa hàng bán hàng tháng có doanh thu 10 triệu đồng và chi phí 8 triệu đồng. Lợi nhuận của cửa hàng là bao nhiêu?
Đo lường nhiệt độ:
Ví dụ, nhiệt độ hiện tại là 20 độ C, nhiệt độ giảm 5 độ C trong một ngày. Nhiệt độ sau khi giảm là bao nhiêu?
Tính toán độ cao/độ sâu:
Ví dụ, một người leo lên núi 300m rồi lại xuống 100m. Vị trí hiện tại của người đó so với điểm xuất phát là bao nhiêu?
Bài học này được kết nối với các bài học trước về số nguyên, phép tính số nguyên và sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về đại số.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích kỹ thông tin: Xác định các số liệu, các phép tính cần thực hiện. Sử dụng giấy nháp: Ghi lại các bước tính toán để tránh nhầm lẫn. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại xem kết quả có hợp lý không. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ ý tưởng và cùng nhau tìm cách giải. Hỏi giáo viên nếu cần: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải Bài 6.20 Toán 6 - Số Nguyên Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.20 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Từ khóa:1. Số nguyên
2. Phép cộng số nguyên
3. Phép trừ số nguyên
4. Phép nhân số nguyên
5. Phép chia số nguyên
6. Quy tắc dấu
7. Toán lớp 6
8. Sách bài tập Toán 6
9. Kết nối tri thức với cuộc sống
10. Bài tập 6.20
11. Giải bài tập
12. Số nguyên dương
13. Số nguyên âm
14. Số 0
15. Lợi nhuận
16. Chi phí
17. Nhiệt độ
18. Độ cao
19. Độ sâu
20. Vận dụng thực tế
21. Thực hành
22. Tư duy logic
23. Phân tích
24. Thảo luận nhóm
25. Giải mẫu
26. Kiểm tra kết quả
27. Hướng dẫn
28. Phương pháp học tập
29. Học sinh
30. Giáo viên
31. Bài tập
32. Bài học
33. Bài toán
34. Kiến thức
35. Kỹ năng
36. Chương trình
37. Đại số
38. Số học
39. Toán học
40. Giải bài tập toán
Đề bài
Tìm số tự nhiên x sao cho: \(\frac{1}{8} \le \frac{x}{{40}} < \frac{1}{5}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đưa các phân số về dạng có cùng mẫu số, khi đó, phân số này nhỏ hơn phân số kia khi tử số của phân số này nhỏ hơn tử số của phân số kia
Lời giải chi tiết
Vì \(\frac{1}{8} \le \frac{x}{{40}} < \frac{1}{5}\) nên \(\frac{5}{{40}} \le \frac{x}{{40}} < \frac{8}{{40}}\)
Do đó, \(5 \le x < 8\) nên x \(\in\) {5;6;7}