[SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải Bài 6.11 trang 8 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập 6.11 trang 8 sách bài tập Toán 6, Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài tập này liên quan đến việc vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và quan trọng hơn là rèn kỹ năng giải quyết vấn đề thực tế thông qua việc phân tích tình huống, lập luận và đưa ra kết quả chính xác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc tính toán với số nguyên và ứng dụng vào việc giải quyết bài toán liên quan đến thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các phép tính với số nguyên. Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết. Phát triển kỹ năng lập luận, suy luận để đưa ra lời giải. Ứng dụng kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến số nguyên. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, xác định các thông tin cần thiết và lựa chọn các phép tính phù hợp. Sau đó, học sinh sẽ thực hành giải bài tập, dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của giáo viên. Giáo viên sẽ đưa ra các ví dụ minh họa và hướng dẫn học sinh từng bước giải. Quan trọng là giáo viên tạo môi trường học tập tích cực, khuyến khích học sinh thảo luận, đặt câu hỏi và chia sẻ cách giải của mình.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số nguyên được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
Quản lý tài chính cá nhân
: Ghi nhận thu nhập và chi tiêu, tính toán số dư tiền bạc.
Đo lường nhiệt độ
: Biểu diễn nhiệt độ trên trục số.
Đo lường độ cao/độ sâu
: Sử dụng số nguyên dương hoặc âm để thể hiện độ cao và độ sâu.
Giải quyết các bài toán liên quan đến thời gian
: Việc tính toán thời gian trước hoặc sau một mốc thời gian nhất định.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học về số nguyên. Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học ở các bài trước về quy tắc tính toán với số nguyên. Bài học này cũng là nền tảng để học sinh tiếp tục học về các chủ đề phức tạp hơn trong chương trình toán học lớp 6.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài
: Xác định rõ yêu cầu và thông tin cần thiết.
Phân tích tình huống
: Xác định các yếu tố liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
Lựa chọn phép tính
: Chọn các phép tính phù hợp với yêu cầu của bài toán.
Thực hiện tính toán
: Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Kiểm tra kết quả
: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính hợp lý của đáp án.
Thảo luận nhóm
: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết bài toán.
Tìm kiếm các ví dụ minh họa
: Tìm hiểu các ví dụ liên quan để hiểu rõ hơn về bài tập.
* Sử dụng tài liệu tham khảo
: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập và các tài liệu khác để tìm hiểu thêm.
1. Giải bài tập
2. Toán 6
3. Số nguyên
4. Phép tính
5. Cộng trừ nhân chia số nguyên
6. Kết nối tri thức
7. Sách bài tập
8. Bài tập 6.11
9. Trang 8
10. Kiến thức số học
11. Ứng dụng thực tế
12. Phương pháp giải
13. Hướng dẫn học tập
14. Phân tích đề bài
15. Suy luận
16. Lập luận
17. Số nguyên dương
18. Số nguyên âm
19. Quy tắc dấu
20. Tính chất phép tính
21. Thực hành
22. Thảo luận nhóm
23. Ví dụ minh họa
24. Giáo án
25. Bài giảng
26. Toán học lớp 6
27. Giải bài tập sách bài tập
28. Hướng dẫn giải
29. Bài tập vận dụng
30. Bài tập thực tế
31. Số đối
32. Giá trị tuyệt đối
33. Trục số
34. Quy tắc dấu ngoặc
35. Thứ tự thực hiện phép tính
36. Bài tập tổng hợp
37. Bài tập nâng cao
38. Phương pháp học tập hiệu quả
39. Kỹ năng giải toán
40. Bài tập trắc nghiệm
Đề bài
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số
\(\begin{array}{l}a)\frac{{43}}{7};\\b)\frac{{59}}{{15}}\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chia tử số cho mẫu số, thương thu được chính là phần nguyên, số dư là tử số của phần phân số, giữ nguyên mẫu số làm mẫu số của phần phân số
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\frac{{43}}{7} = \frac{{6.7 + 1}}{7} = 6 + \frac{1}{7} = 6\frac{1}{7}\\b)\frac{{59}}{{15}} = \frac{{3.15 + 14}}{{15}} = 3 + \frac{{14}}{{15}} = 3\frac{{14}}{{15}}\end{array}\)