Tuần 16: Chắp cánh ước mơ - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chương trình "Tuần 16: Chắp cánh ước mơ" thuộc môn Tiếng Việt lớp 4 tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và cảm nhận về khát vọng, ước mơ của con người, đặc biệt là của trẻ em. Chương trình không chỉ hướng đến việc củng cố kiến thức ngữ pháp, từ vựng đã học mà còn nhấn mạnh vào việc phát triển năng lực cảm thụ văn học, khả năng tư duy sáng tạo và bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của bản thân. Mục tiêu chính là giúp học sinh: thấy được giá trị của ước mơ, rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, viết văn miêu tả, kể chuyện, và phát triển khả năng giao tiếp, thuyết trình.

2. Các bài học chính:

Chương trình "Tuần 16: Chắp cánh ước mơ" thường bao gồm các bài học xoay quanh chủ đề ước mơ, có thể được triển khai qua nhiều hình thức khác nhau như:

Bài đọc: Các bài đọc có thể là những câu chuyện kể về những người theo đuổi ước mơ, những bài thơ thể hiện khát vọng, hoặc những đoạn văn miêu tả về những ước mơ tươi đẹp. Các bài đọc này thường có nội dung giàu cảm xúc, dễ gây ấn tượng với học sinh.

Luyện tập: Phần luyện tập sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức ngữ pháp, từ vựng liên quan đến chủ đề ước mơ. Có thể có các bài tập về việc tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đặt câu với từ đã học, phân tích cấu tạo câu, u2026

Viết: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách viết văn miêu tả, kể chuyện về ước mơ của mình hoặc của người khác. Đây là phần giúp học sinh phát triển khả năng sáng tạo và diễn đạt bằng văn viết.

Hoạt động nhóm: Các hoạt động nhóm như thảo luận, trình bày ý kiến về ước mơ, chia sẻ kinh nghiệmu2026 sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua chương trình này, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc hiểu: Nắm bắt nội dung chính, chi tiết, ý nghĩa của văn bản; phân tích, đánh giá nội dung, hình thức của văn bản. Kỹ năng viết: Viết văn miêu tả, kể chuyện mạch lạc, diễn đạt chính xác, sử dụng từ ngữ phong phú, hình ảnh sinh động. Kỹ năng giao tiếp: Biết cách bày tỏ suy nghĩ, tình cảm, chia sẻ kinh nghiệm, thuyết trình trước lớp. Kỹ năng tư duy sáng tạo: Hình thành và phát triển ước mơ, tư duy tích cực, tìm ra giải pháp để thực hiện ước mơ. Kỹ năng làm việc nhóm: Hợp tác, chia sẻ công việc, tôn trọng ý kiến của người khác. 4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn học sinh có thể gặp phải trong quá trình học tập chương này bao gồm:

Khó khăn trong việc hiểu và cảm nhận nội dung bài đọc: Một số bài đọc có thể có ngôn ngữ hoặc nội dung phức tạp, khó hiểu đối với học sinh lớp 4.
Khó khăn trong việc diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc bằng văn viết: Một số học sinh có thể chưa quen với việc viết văn miêu tả, kể chuyện, dẫn đến bài viết thiếu mạch lạc, diễn đạt chưa chính xác.
Khó khăn trong việc làm việc nhóm hiệu quả: Một số học sinh có thể chưa quen với việc làm việc nhóm, dẫn đến việc thiếu sự hợp tác, chia sẻ công việc.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để giúp học sinh vượt qua những khó khăn và đạt được hiệu quả học tập cao, giáo viên nên áp dụng các phương pháp sau:

Tạo không khí lớp học thoải mái, thân thiện: Giúp học sinh tự tin chia sẻ, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc. Sử dụng nhiều phương pháp dạy học đa dạng: Kết hợp giữa giảng dạy trực tiếp, hoạt động nhóm, trò chơi, u2026 để thu hút sự chú ý và kích thích hứng thú học tập của học sinh. Hướng dẫn học sinh cách đọc hiểu văn bản hiệu quả: Giúp học sinh nắm bắt nội dung chính, chi tiết, ý nghĩa của văn bản. Cung cấp cho học sinh nhiều mẫu bài viết hay: Làm mẫu và hướng dẫn học sinh cách viết văn miêu tả, kể chuyện. * Đánh giá, phản hồi tích cực: Khuyến khích học sinh, động viên học sinh cố gắng. 6. Liên kết kiến thức:

Chương trình "Tuần 16: Chắp cánh ước mơ" có liên kết chặt chẽ với các chương khác trong sách Tiếng Việt lớp 4, đặc biệt là các chương về kỹ năng đọc hiểu, viết văn miêu tả, kể chuyện. Kiến thức về từ vựng, ngữ pháp đã học ở các chương trước sẽ được vận dụng trong chương này. Chương này cũng tạo nền tảng cho việc học tập các chương tiếp theo, giúp học sinh phát triển khả năng ngôn ngữ và tư duy toàn diện.

40 Keywords về "Tuần 16: Chắp cánh ước mơ":

1. Ước mơ
2. Khát vọng
3. Hy vọng
4. Mục tiêu
5. Thành công
6. Nỗ lực
7. Kiên trì
8. Bền bỉ
9. Thất bại
10. Bài học
11. Kinh nghiệm
12. Thử thách
13. Khó khăn
14. Vượt khó
15. Tự tin
16. Đam mê
17. Tài năng
18. Sáng tạo
19. Tri thức
20. Kiến thức
21. Học tập
22. Phát triển
23. Tương lai
24. Hoài bão
25. Lí tưởng
26. Động lực
27. Cảm hứng
28. Tự hào
29. Hạnh phúc
30. Đóng góp
31. Xã hội
32. Gia đình
33. Bạn bè
34. Yêu thương
35. Chia sẻ
36. Hỗ trợ
37. Cộng đồng
38. Trách nhiệm
39. Tương lai tươi sáng
40. Chắp cánh

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm