Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chương "Trải nghiệm và khám phá" trong sách Tiếng Việt lớp 4 tập trung vào việc phát triển năng lực quan sát, trải nghiệm, và diễn đạt của học sinh thông qua các hoạt động thực tiễn. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh:

Rèn luyện kỹ năng quan sát, ghi chép, và phân tích thông tin từ thực tế. Phát triển khả năng diễn đạt bằng văn nói và văn viết, thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về những trải nghiệm. Hình thành ý thức bảo vệ môi trường và trân trọng những giá trị văn hóa, lịch sử. Phát triển tư duy sáng tạo và khả năng làm việc nhóm.

Chương trình học được thiết kế đa dạng, kết hợp giữa các hoạt động học tập trên lớp, hoạt động nhóm và hoạt động ngoài trời, nhằm tạo ra môi trường học tập năng động và hứng thú cho học sinh.

2. Các bài học chính:

Chương "Trải nghiệm và khám phá" thường bao gồm các bài học xoay quanh các chủ đề như:

Quan sát và ghi chép: Học sinh được hướng dẫn cách quan sát các hiện tượng tự nhiên, sự vật, sự việc xung quanh để ghi chép lại một cách chi tiết và chính xác. Ví dụ: Quan sát một buổi sáng ở quê, quan sát một loài cây, quan sát một con vậtu2026 Trải nghiệm và cảm nhận: Học sinh tham gia vào các hoạt động trải nghiệm thực tế, sau đó diễn đạt cảm nhận, suy nghĩ của mình bằng lời nói hoặc văn viết. Ví dụ: Tham gia hoạt động dã ngoại, tham quan bảo tàng, tham gia hoạt động tình nguyệnu2026 Thuyết minh về một sự vật, hiện tượng: Học sinh được hướng dẫn cách trình bày một cách khoa học và rõ ràng về một sự vật, hiện tượng tự nhiên hay xã hội mà mình đã quan sát hoặc trải nghiệm. Viết thư: Học sinh được rèn luyện kỹ năng viết thư, thể hiện tình cảm, suy nghĩ của mình với người thân, bạn bè.

Mỗi bài học đều được thiết kế với các hoạt động đa dạng, giúp học sinh chủ động tham gia và tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.

3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua chương này, học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng quan sát: Quan sát chính xác, tỉ mỉ các sự vật, hiện tượng. Kỹ năng ghi chép: Ghi chép đầy đủ, chính xác thông tin quan sát được. Kỹ năng diễn đạt: Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng bằng lời nói và văn viết. Kỹ năng phân tích: Phân tích thông tin, rút ra kết luận. Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. Kỹ năng sáng tạo: Tưởng tượng, sáng tạo trong việc thể hiện cảm xúc, suy nghĩ. 4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn học sinh có thể gặp phải trong chương này bao gồm:

Khó khăn trong việc quan sát: Một số học sinh chưa có thói quen quan sát kỹ, thiếu sự tập trung. Khó khăn trong việc ghi chép: Một số học sinh ghi chép chưa đầy đủ, chưa chính xác. Khó khăn trong việc diễn đạt: Một số học sinh gặp khó khăn trong việc diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc của mình bằng lời nói hoặc văn viết. Khó khăn trong việc phân tích thông tin: Một số học sinh chưa biết cách phân tích thông tin, rút ra kết luận. 5. Phương pháp tiếp cận:

Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:

Chủ động tham gia các hoạt động: Không chỉ nghe giảng thụ động mà cần tích cực tham gia các hoạt động thực hành, trải nghiệm. Quan sát kỹ lưỡng: Cần dành thời gian để quan sát kỹ các sự vật, hiện tượng, ghi chép đầy đủ thông tin. Thường xuyên luyện tập: Cần thường xuyên luyện tập viết, nói để nâng cao kỹ năng diễn đạt. Học hỏi từ bạn bè: Chia sẻ kinh nghiệm, học hỏi từ bạn bè trong quá trình làm việc nhóm. * Thực hành viết nhiều: Viết nhật ký, bài văn ngắn về những trải nghiệm cá nhân để rèn luyện kỹ năng viết. 6. Liên kết kiến thức:

Chương "Trải nghiệm và khám phá" có liên kết chặt chẽ với các chương khác trong sách Tiếng Việt lớp 4, đặc biệt là các chương về miêu tả, kể chuyện, viết thưu2026 Kiến thức về quan sát, ghi chép, diễn đạt được học trong chương này sẽ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu và vận dụng kiến thức ở các chương sau. Chương này cũng liên kết với các môn học khác như Tự nhiên và Xã hội, giúp học sinh tổng hợp kiến thức một cách toàn diện.

40 từ khóa về "Tuần 6: Trải nghiệm và khám phá":

1. Trải nghiệm
2. Khám phá
3. Quan sát
4. Ghi chép
5. Diễn đạt
6. Cảm nhận
7. Suy nghĩ
8. Thực tế
9. Tự nhiên
10. Xã hội
11. Môi trường
12. Văn hóa
13. Lịch sử
14. Thuyết minh
15. Miêu tả
16. Kể chuyện
17. Viết thư
18. Làm việc nhóm
19. Hợp tác
20. Sáng tạo
21. Tưởng tượng
22. Phân tích
23. Rút kinh nghiệm
24. Học tập
25. Nghiên cứu
26. Thực hành
27. Đánh giá
28. Tổng hợp
29. Vận dụng
30. Kỹ năng sống
31. Bảo vệ môi trường
32. Trân trọng
33. Giáo dục
34. Phát triển
35. Học hỏi
36. Chia sẻ
37. Tích cực
38. Chủ động
39. Hiệu quả
40. Phát triển bền vững

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm