Tuần 9: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1 - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chương "Tuần 9: Ôn tập và đánh giá giữa học kì 1" dành cho học sinh lớp 4 môn Tiếng Việt đóng vai trò tổng kết kiến thức và kỹ năng đã học trong suốt học kì 1. Mục tiêu chính của chương này là giúp học sinh củng cố, hệ thống lại những kiến thức trọng tâm, rèn luyện kỹ năng đọc, viết, làm văn và tự đánh giá năng lực bản thân. Qua đó, chương trình giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra giữa học kì 1, đồng thời phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu để có kế hoạch học tập hiệu quả hơn trong học kì tiếp theo. Chương trình không chỉ tập trung vào việc nhớ kiến thức mà còn chú trọng vào việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn, giải quyết các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao.

2. Các bài học chính:

Chương này thường bao gồm các bài học ôn tập theo từng chủ đề lớn đã được học trong học kì 1, chẳng hạn như:

Ôn tập về Tập đọc: ôn lại các tác phẩm, nội dung chính, các nhân vật, bài học đạo đức được rút ra từ mỗi tác phẩm. Học sinh sẽ được luyện tập kỹ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, tóm tắt nội dung. Ôn tập về Chính tả: ôn lại các quy tắc chính tả, từ ngữ, cách viết đúng chính tả của các từ, câu đã học. Học sinh sẽ được luyện tập viết chính tả, tìm lỗi sai và sửa lỗi. Ôn tập về Luyện từ và câu: ôn lại các kiến thức về từ loại, cấu tạo câu, các kiểu câu, mở rộng vốn từ. Học sinh sẽ được luyện tập đặt câu, phân tích câu, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩau2026 Ôn tập về Tập làm văn: ôn lại các kiểu bài văn đã học như miêu tả, kể chuyện, tả người, tả cảnhu2026 Học sinh sẽ được luyện tập viết các bài văn ngắn, rèn luyện kỹ năng lập dàn ý, diễn đạt mạch lạc, sử dụng từ ngữ chính xác. 3. Kỹ năng phát triển:

Thông qua chương ôn tập này, học sinh sẽ phát triển được nhiều kỹ năng quan trọng như:

Kỹ năng đọc hiểu: Nắm bắt thông tin chính, hiểu ý nghĩa của văn bản, phân tích, tổng hợp thông tin. Kỹ năng viết: Viết chính xác, mạch lạc, sử dụng từ ngữ phong phú, đúng ngữ pháp. Kỹ năng làm văn: Lập dàn ý, diễn đạt ý tưởng, trình bày bài văn khoa học, hợp lý. Kỹ năng tự học: Tự ôn tập, hệ thống lại kiến thức, tự đánh giá năng lực bản thân. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Phân tích bài tập, tìm ra hướng giải quyết, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập. 4. Khó khăn thường gặp:

Một số khó khăn học sinh có thể gặp phải trong quá trình ôn tập:

Khó khăn trong việc hệ thống kiến thức: Khó khăn trong việc tổng hợp, liên kết các kiến thức đã học thành một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh.
Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức: Khó khăn trong việc áp dụng kiến thức đã học vào các bài tập thực hành.
Khó khăn trong việc quản lý thời gian: Khó khăn trong việc sắp xếp thời gian ôn tập hiệu quả.
Thiếu tự tin: Cảm thấy lo lắng, thiếu tự tin khi làm bài kiểm tra.

5. Phương pháp tiếp cận:

Để đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn tập, học sinh nên:

Lập kế hoạch ôn tập: Lên kế hoạch ôn tập cụ thể, phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần kiến thức.
Ôn tập theo chủ đề: Ôn tập theo từng chủ đề lớn, từ cơ bản đến nâng cao.
Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tra cứu tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa, vở ghi chép, tài liệu tham khảo để bổ sung kiến thức.
Thảo luận nhóm: Thảo luận nhóm để trao đổi kiến thức, giải đáp thắc mắc.
Tự kiểm tra, đánh giá: Tự kiểm tra, đánh giá kết quả ôn tập để phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu.
Yêu cầu sự hỗ trợ khi cần thiết: Không ngại ngần hỏi thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn.

6. Liên kết kiến thức:

Chương ôn tập này có liên kết chặt chẽ với tất cả các chương đã học trong học kì 1. Kiến thức được ôn tập trong chương này là tổng hợp của tất cả các kiến thức đã được học, tạo nền tảng vững chắc cho việc học tập trong học kì 2. Việc ôn tập hiệu quả sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản, tạo tiền đề cho việc tiếp thu kiến thức mới dễ dàng hơn.

40 Keywords:

Ôn tập giữa học kì 1, Tiếng Việt lớp 4, Tập đọc, Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn, Miêu tả, Kể chuyện, Tả người, Tả cảnh, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Cấu tạo câu, Kiểu câu, Chính tả tiếng Việt, Đọc hiểu văn bản, Phân tích văn bản, Tóm tắt văn bản, Viết chính tả, Viết đoạn văn, Viết bài văn, Dàn ý bài văn, Ngữ pháp tiếng Việt, Văn học lớp 4, Từ ngữ lớp 4, Câu văn lớp 4, Kỹ năng đọc, Kỹ năng viết, Kỹ năng làm văn, Kiểm tra giữa kì, Đánh giá năng lực, Hệ thống kiến thức, Ôn tập hiệu quả, Kế hoạch ôn tập, Phương pháp ôn tập, Thử thách, Khó khăn, Thành công.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm