[Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2] Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 15 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết
Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 15 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Bài 1. Tính nhẩm :
38 + 62 = … 46 + 54 = … 15 + 85 = …
62 + 38 = … 54 + 46 = … 85 + 15 = …
100 – 62 = … 100 – 54 = … 100 – 15 = …
100 – 38 = … 100 – 46 = … 100 – 85 = …
Bài 2. Tìm \(x\) :
44 – \(x\) = 29
……………......
……………......
100 – \(x\) = 33
……………......
……………......
77 – \(x\) = 48
……………......
……………......
Bài 3. Năm nay, tổng số tuổi của bố, mẹ và Hương là 65 tuổi. Biết Hương năm nay 7 tuổi, bố hơn Hương 24 tuổi. Hỏi mẹ Hương năm nay bao nhiêu tuổi?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4.
a) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B :
b) Ba điểm M, N và P có thẳng hàng không ?
Bài 5. Khoanh vào đáp án đúng :
Kết quả của phép tính 100 – 25 là :
A. 125 B. 85 C. 75 D. 80
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Lưu ý : Phép cộng có tính chất kết hợp: a + b = b + a.
Lời giải :
38 + 62 = 100 46 + 54 = 100 15 + 85 = 100
62 + 38 = 100 54 + 46 = 100 85 + 15 = 100
100 – 62 = 38 100 – 54 = 46 100 – 15 = 85
100 – 38 = 62 100 – 46 = 54 100 – 85 = 15
Bài 2.
Phương pháp giải ;
\(x\) ở vị trí số trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải :
44 – \(x\) = 29
\(x\) = 44 – 29
\(x\) = 15.
100 – \(x\) = 33
\(x\) = 100 – 33
\(x\) = 67.
77 – \(x\) = 48
\(x\) = 77 – 48
\(x\) = 29.
Bài 3.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Tổng : 65 tuổi
Hương : 7 tuổi
Bố hơn Hương : 24 tuổi
Mẹ : … tuổi ?
Cách giải
- Tìm số tuổi của bố Hương ta lấy số tuổi của Hương cộng với 24 tuổi.
- Tìm tổng số tuổi của bố Hương và Hương.
- Tìm số tuổi của mẹ, ta lấy tổng số tuổi của ba người trừ đi tổng số tuổi của bố và Hương.
Lời giải :
Số tuổi của bố Hương hiện nay là:
7 + 24 = 31 (tuổi)
Tổng số tuổi của bố và Hương hiện nay là:
31 + 7 = 38 (tuổi)
Số tuổi của mẹ Hương hiện nay là:
65 – 38 = 27 (tuổi)
Đáp số : 27 tuổi.
Bài 4.
Phương pháp giải :
a) Đặt cạnh thước kẻ trùng với hai điểm A, B; kẻ một đường thẳng đi qua hai điểm đó.
b) Đặt thước vào các điểm, nếu ba điểm cùng nằm trên một cạnh của thước thì ba điểm đó thẳng hàng.
Lời giải :
a) Đặt cạnh thước kẻ trùng với hai điểm A, B; kẻ một đường thẳng đi qua hai điểm đó như sau:
b) Dùng thước kiểm tra ta thấy ba điểm M, N, P cùng nằm trên một cạnh của thước nên ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép trừ 100 cho một số rồi chọn đáp án đúng.
Lời giải :
Ta có : 100 – 25 = 75.
Vậy đáp án đúng là C.
thuvienloigiai.com