[Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2] Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 17 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết
Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 17 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
37 + 45 52 – 19
………... ………..
………... ………..
………... ………..
46 + 54 80 – 26
………... ………..
………... ………..
………... ………..
Bài 2. Tìm \(x\):
a) \(x\) – 36 = 25
………………
………………
b) \(x\) + 29 = 71
………………
………………
c) 73 – \(x\) = 24
………………
………………
Bài 3.
a) Khoanh vào phép cộng có kết quả lớn nhất :
25 + 48; 37 + 39; 16 + 54; 41 + 33.
b) Khoanh vào phép trừ có kết quả bé nhất :
88 – 59; 62 – 46; 73 – 37; 50 – 24.
Bài 4. Xưởng may A có 26 nữ công nhân. Số nam công nhân ít hơn số nữ công nhân là 8 người. Hỏi :
a) Xưởng may A có bao nhiêu nam công nhân ?
b) Xưởng may A có tất cả bao nhiêu công nhân ?
Bài 5. Điền vào chỗ chấm :
Một người đi từ A đến B trong 12 giờ. Biết người đó khởi hành từ điểm A lúc 21 giờ ngày 18 tháng 12.
Vậy người đó đến điểm B lúc … giờ sáng ngày ………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
Tính : Cộng, trừ lần lượt các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải :
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{45}\end{array}}}{{\,\,\,\,82}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{52}\\{19}\end{array}}}{{\,\,\,\,33}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{54}\end{array}}}{{\,100}}\) \(\dfrac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{80}\\{26}\end{array}}}{{\,\,\,\,54}}\)
Bài 2.
Phương pháp giải :
- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải :
a) \(x\) – 36 = 25
\(x\) = 25 + 36
\(x\) = 61.
b) \(x\) + 29 = 71
\(x\) = 71 – 29
\(x\) = 42.
c) 73 – \(x\) = 24
\(x\) = 73 – 24
\(x\) = 49.
Bài 3.
Phương pháp giải :
Thực hiện lần lượt các phép tính rồi so sánh các kết quả.
Khoanh vào kết quả thích hợp với đề bài.
Lời giải :
a) 25 + 48 = 73 ; 37 + 39 = 76 ;
16 + 54 = 70 ; 41 + 33 = 74.
Ta có: 70 < 73 < 74 < 76.
Vậy phép cộng có kết quả lớn nhất là \(37 + 39.\)
b) 88 – 59 = 29 ; 62 – 46 = 16 ;
73 – 37 = 36 ; 50 – 24 = 26.
Ta có: 16 < 26 < 29 < 36.
Vậy phép trừ có kết quả bé nhất là \(62 – 46.\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Nữ : 26 người
Nam kém nữ : 8 người.
a) Nam : … người ?
b) Tất cả : … người ?
Muốn tìm số nam công nhân, ta lấy số nữ công nhân trừ đi 8 người.
Muốn tìm tổng số công nhân, ta lấy số nữ công nhân cộng với số nam công nhân vừa tìm được.
Lời giải :
a) Số nam công nhân trong xưởng may A là :
26 – 8 = 18 (người)
b) Tổng số công nhân trong xưởng may A là :
26 + 18 = 44 (người)
Đáp số : a) 18 người ;
b) 44 người.
Bài 5.
Phương pháp giải :
21 giờ = 9 giờ tối.
12 giờ kéo dài từ 9 giờ tối hôm trước đến 9 giờ sáng hôm sau.
Lời giải :
Ta có: 21 giờ = 9 giờ tối.
12 giờ kéo dài từ 9 giờ tối hôm trước đến 9 giờ sáng hôm sau.
Do đó, nếu người đó khởi hành từ điểm A lúc 21 giờ ngày 18 tháng 12 thì sẽ đến điểm B lúc 9 giờ sáng ngày 19 tháng 12.
Vậy người đó đến điểm B lúc 9 giờ sáng ngày 19 tháng 12.
thuvienloigiai.com