[Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2] Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 6 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết

Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 6 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Bài 1. Đặt tính rồi tính :

   27 + 66                                 47 + 25

   ………...                              .……….....

   ………...                              .……….....

   ………...                              .……….....

   17 + 48                                 7 + 59

   ………...                              .……….....

   ………...                              .……….....

   ………...                              .……….....

Bài 2. Số ? 

Bài 3. Năm nay Lan 7 tuổi. Lan ít hơn chị 4 tuổi. Hỏi hai năm nữa, chị của Lan bao nhiêu tuổi ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Giải bài toán theo tóm tắt sau :

Hùng có : 16 viên bi

Cường kém Hùng : 6 viên bi

Cường có : … viên bi ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 5. Phép tính nào có kết quả lớn nhất :

     A. 27 + 37                         B. 18 + 29

    C. 17 + 33                         D. 7 + 39

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết phép tính ssao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.

Lời giải :

\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{27}\\{66}\end{array}} \\\,\,\,\,\;93\end{array}\)                                    \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{47}\\{25}\end{array}} \\\,\,\,\,\;72\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{17}\\{48}\end{array}} \\\,\,\,\,\;65\end{array}\)                                    \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{7}\\{59}\end{array}} \\\,\,\,\,\;66\end{array}\)                                      

Bài 2.

Phương pháp giải :

- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào ô trống.

- Tính lần lượt cho đến ô trống cuối cùng. 

Lời giải :


Bài 3.

Phương pháp giải :

Tóm tắt :

Lan : 7 tuổi

Lan kém chị : 4 tuổi

Hai năm nữa, chị : … tuổi ?

Muốn tìm đáp án, trước tiên ta phải tìm số tuổi của chị trong năm nay, sau đó cộng thêm 2 tuổi.

Lời giải :

Năm nay chị của Lan có số tuổi là :

7 + 4 = 11 (tuổi)

Hai năm nữa, số tuổi của chị của Lan là :

11 + 2 = 13 (tuổi)

Đáp số : 13 tuổi.

Bài 4.

Phương pháp giải:

Muốn tìm đáp số, ta lấy số viên bi của Hùng trừ đi 6.

Lời giải :

Cường có số viên bi là :

16 – 6 = 10 (viên)

Đáp số : 10 viên bi.

Bài 5.

Phương pháp giải :

Thực hiện tính lần lượt các đáp án, rồi so sánh kết quả để tìm ra số lớn nhất.

Lời giải :

Ta có:  27 + 37 = 64 ;    18 + 29 = 47

 17 + 33 = 50 ;     7 + 39 = 46

So sánh các số ta được: 64 > 50 > 47 > 46.

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 27 + 37.

Chọn đáp án A.

thuvienloigiai.com

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 2

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm