[Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2] Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 9 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết
Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 9 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Bài 1. Tìm \(x\) :
a) \(x\) + 7 = 18 b) \(x\) + 34 = 77
………....... ……….......
………....... ……….......
c) \(x\) + 23 = 63
……….......
……….......
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
27 + 14 9 + 65
………... .……….....
………... .……….....
………... .……….....
35 + 45 18 + 23
………... .……….....
………... .……….....
………... .……….....
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Bài 4. Số ?
Người ta rót dầu từ một thùng vào đầy hai cái can 5\(l\) và 10\(l\), thì thấy trong thùng còn lại 18\(l\) dầu. Như vây, trước khi rót vào các can, lượng dầu trong thùng là … \(l\).
Bài 5. Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Lan có : 19 viên kẹo
Minh có : 29 viên kẹo.
Lan kém Minh : … viên kẹo ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Muốn tìm \(x\), ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Lời giải :
a) \(x\) + 7 = 18
\(x\) = 18 – 7
\(x\) = 11.
b) \(x\) + 34 = 77
\(x\) = 77 – 34
\(x\) = 43.
c) \(x\) + 23 = 63
\(x\) = 63 – 23
\(x\) = 40.
Bài 2.
Phương pháp giải :
Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Tính : Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.
Lời giải :
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{27}\\{14}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,41}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,9}\\{25}\end{array}}}{{\,\,\,\,34}}\)
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{45}\end{array}}}{{\,\,\,\,\,80}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{18}\\{23}\end{array}}}{{\,\,\,\,41}}\)
Bài 3.
Phương pháp giải :
a) Muốn tìm \(x\), ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Kiểm tra cách đặt tính và tính kết quả của các phép tính.
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng lần lượt các số từ phải sang trái.
Lời giải :
Bài 4.
Phương pháp giải :
Muốn tìm lượng dầu ban đầu trong thùng, ta tính tổng lượng dầu đã rót ra và lượng dầu còn lại.
Lời giải :
Số lít dầu đã rót ra là :
10 + 5 = 15 (\(l\))
Số lít dầu ban đầu có trong thùng là :
15 + 18 = 33 (\(l\))
Như vậy, trước khi rót vào các can, lượng dầu trong thùng là 33\(l\).
Bài 5.
Phương pháp giải :
Muốn tìm đáp số, ta lấy số viên kẹo Minh có trừ đi số viên kẹo của Lan.
Lời giải :
Lan kém Minh số viên kẹo là :
29 – 19 = 10 (viên)
Đáp số : 10 viên kẹo.
thuvienloigiai.com