[Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2] Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 23 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết
Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 23 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
2 quả cam … 4 quả cam …
b) Có 8 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 4 quả. Hỏi có mấy đĩa cam?
2 đĩa cam … 4 đĩa cam …
Câu 2. Tô màu \(\dfrac{1}{2}\) mỗi hình:
Câu 3. Tô màu \(\dfrac{1}{2}\) số ô vuông ở mỗi hình:
Phần 2. Học sinh trình bày bài làm:
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 2. Có 10 bạn chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bạn?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 3. Có 12 bút chì chia đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy bút chì?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 4. Tính nhẩm:
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
a) Để tìm số quả cam có trong 1 đĩa ta lấy số quả cam chia cho số đĩa.
b) Để tìm số đĩa cam ta lấy số quả cam chia cho số quả cam có trong 1 đĩa.
Cách giải:
a) Mỗi đĩa có số quả cam là:
8 : 2 = 4 (quả cam)
Đáp số: 4 quả cam.
Vậy ta có kết quả như sau:
2 quả cam (S) 4 quả cam (Đ)
b) Có số đĩa cam là:
8 : 4 = 2 (đĩa cam)
Đáp số: 2 đĩa cam.
Vậy ta có kết quả như sau:
2 đĩa cam (Đ) 4 đĩa cam (S)
Câu 2.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ và tô màu \(\dfrac{1}{2}\) mỗi hình đó.
Cách giải:
Câu 3.
Phương pháp:
- Đếm số ô vuông có trong mỗi hình.
- Chia số vừa tìm được cho 2 và tô màu số ô bằng với kết quả vừa tìm được.
Cách giải:
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 2 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Để tìm số bạn trong mỗi nhóm ta lấy số bạn chia cho số nhóm.
Cách giải:
Mỗi nhóm có số bạn là:
10 : 2 = 5 (bạn)
Đáp số: 5 bạn.
Bài 3.
Phương pháp:
Để tìm số bút chì có trong mỗi hộp ta lấy số bút chì chia cho số hộp.
Cách giải:
Mỗi hộp có số bút chì là:
12 : 2 = 6 (bút chì)
Đáp số: 12 bút chì.
Bài 4.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng nhân 2, bảng chia 2 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Cách giải:
thuvienloigiai.com