[Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2] Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 4 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết
Hướng dẫn học bài: Bài tập cuối tuần Toán 2 tuần 4 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết - Môn Toán học lớp 2 Lớp 2. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2 Lớp 2' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Bài 1. Tính nhẩm :
29 + 1 + 5 = … 29 + 6 = …
69 + 1 + 7 = … 69 + 8 = …
8 + 2 + 6 = … 8 + 8 = …
28 + 3 + 2 = … 28 + 5 = …
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống :
Bài 3. Điền >, <, = ?
9 + 8 … 8 + 9
18 + 4 … 18 + 5
29 + 6 … 6 + 28
38 + 7 … 39 + 5
49 + 13 … 14 + 49
98 … 89 + 8
Bài 4. Trường A có 29 giáo viên nam và 25 giáo viên nữ. Hỏi cả trường có tất cả bao nhiêu giáo viên ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Khoanh vào đáp án đúng :
Một sợi dây ban đầu dài 48cm. Người ta nối thêm một đoạn dài 4dm vào sợi dây đó. Độ dài của sợi dây sau khi nối thêm là :
A. 52cm B. 44cm
C. 88cm D. 88dm
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng các số từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải :
29 + 1 + 5 = 35 29 + 6 = 35
69 + 1 + 7 = 77 69 + 8 = 77
8 + 2 + 6 = 16 8 + 8 = 16
28 + 2 + 3 = 33 28 + 5 = 33
Bài 2.
Phương pháp giải :
Cộng hai số hạng rồi điền kết quả vào ô trống.
Lời giải :
Bài 3.
Phương pháp giải :
Tính giá trị các phép tính ở hai vế.
So sánh giá trị rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải :
\(\underbrace {9 + 8}_{17}\,\,\, = \,\,\,\underbrace {8 + 9}_{17}\)
\(\underbrace {18 + 4}_{22}\,\,\, < \,\,\,\,\underbrace {18 + 5}_{23}\)
\(\underbrace {29 + 6}_{35}\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {6 + 28}_{34}\)
\(\underbrace {38 + 7}_{45}\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {39 + 5}_{44}\)
\(\underbrace {49 + 13}_{62}\,\,\, < \,\,\,\,\underbrace {14 + 49}_{63}\)
\(98\,\,\, > \,\,\,\,\underbrace {89 + 8}_{97}\)
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Nam : 29 giáo viên
Nữ : 25 giáo viên
Tất cả : … giáo viên ?
Muốn tìm đáp số, ta lấy số giáo viên nam cộng với số giáo viên nữ.
Lời giải :
Trường A có tất cả số giáo viên là :
29 + 25 = 54 (giáo viên)
Đáp số : 54 giáo viên.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Ban đầu : 48cm
Nối thêm : 4dm
Cuối cùng : … cm?
Muốn tìm đáp án, ta lấy chiều dài sợi dây ban đầu cộng với độ dài đoạn nối thêm.
Lời giải :
Đổi : 4dm = 40cm.
Chiều dài sợi dây sau khi được nối thêm là :
48 + 40 = 88 (cm)
Khoanh đáp án C.
thuvienloigiai.com