[Tài liệu môn Tiếng Anh Lớp 10] Đề Ôn Thi HK1 Tiếng Anh 10 Global Success Có Đáp Án Và File Nghe-Đề 7

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi HK1 Anh 10 Global Success - Có Đáp Án Mô tả Meta: Đề Ôn Thi HK1 Tiếng Anh 10 Global Success - Đề 7 kèm đáp án chi tiết & file nghe. Tải ngay để ôn tập hiệu quả, nâng cao điểm số. Hướng dẫn học tập Tiếng Anh 10 chuẩn bị cho kỳ thi. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề ôn thi học kỳ I môn Tiếng Anh lớp 10 sách Global Success, cụ thể là đề số 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập toàn diện các kiến thức đã học trong học kỳ I, củng cố kỹ năng làm bài thi và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh. Bài học cung cấp đầy đủ đáp án và file nghe, giúp học sinh tự đánh giá và làm quen với cấu trúc đề thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Ngữ pháp: Các thì, câu điều kiện, câu bị động, từ vựng liên quan. Từ vựng: Từ vựng chuyên ngành, từ vựng giao tiếp thường dùng. Kỹ năng nghe: Kỹ năng nghe hiểu các đoạn hội thoại, bài nói ngắn. Kỹ năng đọc: Kỹ năng đọc hiểu các đoạn văn, bài báo ngắn. Kỹ năng viết: Kỹ năng viết đoạn văn, bài luận ngắn. Kỹ năng nói: Kỹ năng giao tiếp cơ bản, trả lời câu hỏi. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập tích hợp. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập trong đề thi học kỳ I, bao gồm:

Làm bài tập trắc nghiệm: Củng cố kiến thức lý thuyết thông qua các câu hỏi trắc nghiệm. Làm bài tập tự luận: Rèn luyện kỹ năng viết và khả năng trình bày ý tưởng. Nghe và dịch: Rèn luyện kỹ năng nghe và hiểu tiếng Anh. Đọc và trả lời câu hỏi: Củng cố kỹ năng đọc hiểu. Phân tích đề bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề, xác định yêu cầu và lập luận. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:

Học hỏi và giao tiếp với người nước ngoài: Cải thiện khả năng giao tiếp và hiểu biết về văn hóa.
Đọc sách báo tiếng Anh: Nâng cao kiến thức và mở rộng tầm nhìn.
Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Sử dụng tiếng Anh trong các hoạt động thực tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình học kỳ I. Học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng nghe, đọc, viết đã học ở các bài học trước để làm tốt đề ôn tập này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu làm bài. Phân tích kỹ bài tập: Xác định các khía cạnh cần tập trung giải quyết. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành để củng cố kiến thức và kỹ năng. Chấm điểm và phân tích sai sót: Nhận biết điểm yếu và tìm cách khắc phục. Tự học và tìm hiểu thêm: Đọc thêm tài liệu, tham khảo từ điển để mở rộng vốn từ vựng và kiến thức. Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nắm bắt các khó khăn và tìm lời giải. Luyện tập nghe nói hàng ngày: Tạo môi trường thực hành để nâng cao kỹ năng giao tiếp. Sử dụng tài liệu kèm đáp án: Dùng đáp án để phân tích lỗi sai, rút kinh nghiệm học tập. 40 Keywords:

Đề ôn, thi học kỳ 1, Tiếng Anh 10, Global Success, đáp án, file nghe, đề số 7, ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng nghe, kỹ năng đọc, kỹ năng viết, kỹ năng nói, ôn tập, học kỳ I, bài tập, trắc nghiệm, tự luận, phân tích đề, hướng dẫn học, học tập hiệu quả, Tiếng Anh, tài liệu học tập, giáo dục, học sinh, đề thi, ôn thi, nâng cao điểm số, kỹ năng giao tiếp, văn hóa, sách giáo khoa, chương trình học, bài học, thực hành, chấm điểm, sai sót, từ điển, giáo viên, bạn bè, luyện tập, môi trường thực hành, đọc hiểu, hội thoại, bài nói ngắn.

Đề ôn thi HK1 Tiếng Anh 10 global success có đáp án và file nghe-Đề 7 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. LISTENING: (2pts)
PART 1: For questions 1-5, listen and circle the correct answer A, B, C or D. You will listen to the recording twice.

NGHE PART 1

Question 1. What does the father want the son to do at the beginning of the conversation?

A. Take out the garbage B. Do the family room.

C. Know the rules. D. Clean the bathroom.

Question 2. What is one thing the boy is NOT assigned to do around the house?

A. Wash the walls. B. Vacuum the floors. C. Clean the garage. D. Clean the baseboards

Question 3. What is the chore that the son is NOT doing in his bedroom?

A. Put away his toys. B. Make his bed. C. Pick up his toys D. Pick up his clothes.

Question 4. Where will the son go after completing the housework?

A. To the cinema. B.. To a ball game C. Out to eat D. To a bookshop

Question 5. What will the father do while he does his work?

A. sweep leaves B. plant trees C. pull weeds. D. water flowers

PART 2: For questions 6 – 10, listen and decide whether the statement is TRUE or

FALSE. Tick (√) the correct boxes. You will listen to the recording twice.

Question 6. Toothpaste was invented about 1600 years ago.

Question 7. The earliest people used toothpaste were Ancient Greeks.

Question 8. Roman toothpaste used ingredients like crushed bones and oyster shells.

Question 9. The umbrella used to symbolise high social class.

Question 10. The umbrella was first used to protect people from the sun.

II. LANGUAGE: (2pts)
PART 1: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Question 11. A. single B. access C. resource D. hardware

Question 12. A. appliance B. instrument C. announcement D. invention

PART 2: Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

NGHE PART 2

Question 13. Doing chores also helps develop children’s _________ to their parents.

A. grateful B. gratitude C. ungrateful D. gratefully

Question 14. The city council is responsible _______ keeping the streets clean.

A. of B. about C. for D. to

Question 15. We were very _______ to help children organize after-school activities.

A. exciting B. excited C. excite D. excitement

Question 16. Too much carbon dioxide in the_________ can increase Earth’s average temperature.

A. atmosphere B. family C. music D. contest

Question 17. She used to be a heavy smoker, but she _______ last year.

A. made a decision B. went on C. kicked the habit D. took up

Question 18. Many people enjoy________ the news on their smartphones.

A. read B. reads C. reading D. to read

Question 19. While I _____ home from school, it ______ to rain. I was so soaking wet!

A. walk/ starts B. walked/ was starting C. was walking/ was starting D. was walking/ started

PART 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word in the following question.

Question 20. Artificial intelligence allows computers to copy human behavior.

A. Natural B. Valuable C. Useful D. Man-made

III. READING: (2pts)
PART 1: Read the following passage carefully and then choose the best option to fit each numbered blank (from 21 to 25 ).

According to psychologists, most people do not realise the enormous benefits (21)_______ come to a family when parents and children share the housework. Children who share the housework with their mums and dads do better at school, become more sociable, and have better relationships with their teachers and friends. They learn good skills, are more (22)_______, and tend to be overall good people. When men share the housework, they tend to have better relationships with their wives. Women often feel happy when they see their husbands doing housework (23)_______ it says, ‘He cares about me and he doesn’t want to put all of the housework on me.’ Women whose husbands do not contribute (24)_______ the household chores are more vulnerable to illness and (25)_______ to think more about divorce.

Question 21. A. whose B. whom C. who D. that
Question 22. A. irresponsible B. responsible C. irresponsibly D. responsibility
Question 23. A. because B. if C. while D. although
Question 24. A. to B. for C. in D. with
Question 25. A. tend B. intend C. hope D. decide

(Unit 1 – Tieng Anh 10 – Pearson)

PART 2: Read the following passage carefully and then choose the best option to fit each numbered blank (from 26 to 30 ).

Blues is a kind of slow sad music with strong rhythms. It was developed by AfricanAmerican musicians in the American South. Early blues often took the form of a story about the unkind treatment experienced by African Americans. Many elements of the blues have grown from the music of Africa and religious music.

The blues started at the end of the 19th century and the first blues sheet music appeared at the beginning of the 20th century. Since then, it has developed into many styles such as country blues and urban blues. Several decades later. electric blues with electrical equipment replaced traditional blues. At the same time, the blues also reached a wider audience, especially white listeners. A mixture of blues styles and rock music, called blues rock appeared in the 60s and 70s of the last century.

(Source: workbook 10_Global success)

Question 26: What is the text mainly about?

A. The meaning of the blues. B. The start of the blues

C. Different styles of the blues. D. The start and development of the blues

Question 27: According to paragraph 1, the blues is a type of slow, sad music created by_______.

A. African-American musicians in the American South.

B. African Americans who like African and religious music

C. musicians in the American South

D. African Americans who experienced unkind treatment

Question 28 The word elements in paragraph 1 is closest in meaning to _______

A. roles B. forms C. parts D. sheets

Question 29: The word it in paragraph 2 refers to_______

A. the first blues sheet music B. the end of the 19th century C. the blues D. the beginning of the 20th century

Question 30: Which of the following is NOT mentioned in the text?

A. Blues is a kind of slow sad music with strong rhythms

B. The blues was influenced by the music of Africa and religious music

C. Different styles of blues appeared, known as country blues and urban blues

D. In the 1960s, the blues reached a wider audience, including listeners in the Western Europe.

IV. WRITING: (2pts)
PART 1: Choose the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction (0,4 pt).

Question 31. Ms Lan was a teacher since she was 26 years old.

                                A      B                       C                   D

Question 32. I want to travel because I enjoy to meet people and seeing new places.

                                   A             B                        C                                              D

PART 2: Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it (0,6 pt).

Question 33. Ms Hoa began playing the piano in 2005.

→ Ms Hoa has __________________________________________________.

Question 34. Her parents don’t let her go out in the evening.

→ Her parents don’t allow _______________________________________________. Question 35. The students clean the school playground every morning.

→ The school playground _________________________________________________.

PART 3: In about 80 – 100 words, write a paragraph about ways to improve the environment, following the guidelines below (1pt)

– What activities they are

– How many students are involved

– How often these activities take place

– What your expected results are

– …….

V. SPEAKING: (2,0 pts)
Students can choose one of these following topics to present:

Topic 1: Talk about a volunteer work you would like to join You can use the following cues:

– What is the name of the volunteer work?

– Where does it take place?

– Who do you join with?

– Why do you take part in the volunteer work?

– …

Topic 2 : Talk about your household chores. You can use the following cues:

– Family members’ responsibilities in your family.

– The chores you like doing most.

– The chores you dislike doing most.

– What benefits do you think you can get from sharing household chores?

– …

ĐÁP ÁN

1 2 3 4
D C D C
5 6 7 8
C T F F
9 10 11 12
T T C B
13 14 15 16
A C B A
17 18 19 20
C C D A
21 22 23 24
D B A A
25 26 27 28
A D A C
29 30 31 32
C D A C

 

WRITING:

Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it (0,6 pt).

Question 33. Ms Hoa began playing the piano in 2005.

➜ Ms Hoa has played the piano since 2005

Question 34. Her parents don’t let her go out in the evening.

➜ Her parents don’t allow her to go out in the evening.

Question 35. The students clean the school playground every morning.  The school playground is cleaned by the students every morning

PART 3 : HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI VIẾT:

GV cho điểm mỗi thành phần ứng với mức độ nhận thức học sinh đạt được.

Tổng:

1 điểm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung

(0,4đ)

(0,1đ) – Trả lời ở mức tối thiểu yêu cầu của bài viết. Bài viết có câu chủ đề và các thành phần cơ bản. -Viết được 1 số ý chính nhưng có chỗ diễn đạt không rõ, bị lặp ý, không liên quan, gây khó hiểu cho người đọc. (0,2đ)

– Trả lời được cơ bản yêu cầu của bài. Bài viết có câu chủ đề. Các thành phần cơ bản đều được phát triển, đôi khi có chỗ phát triển chưa cân xứng.

– Viết được cơ bản đủ ý chính. Có một vài ý không liên quan, gây khó hiểu cho người đọc.

(0,3đ)

– Trả lời khá đầy đủ yêu cầu của bài. Bài viết có câu chủ đề. Các thành phần cơ bản được phát triển tương đối kỹ, logic và cân xứng.

– Viết đủ ý chính, các ý có liên quan đến chủ đề.

(0,4đ) – Trả lời đầy đủ yêu cầu của bài. Bài viết có câu chủ đề. Các thành phần cơ bản được phát triển kỹ, logic, cân xứng.

– Đầy đủ, các ý thống nhất, cod liên quan chặt chẽ.

– Dẫn chứng hay và thuyết phục.

– Dẫn chứng phù hợp, khá thuyết phục.
Tổ chức thông tin và tính

liên kết

(0,2đ)

NB (0,05đ) – Thông tin bị lặp và ảnh hưởng đến diễn đạt.

– Sắp xếp ý thiếu logic, thiếu tính liên kết.

– Ít sử dụng hoặc sử dụng lặp các phương tiện kết nối hoặc sử dụng cácphương tiện kết nối chưa chính xác.

TH (0,1đ)

– Thông tin còn bị lặp.

– Sắp xếp các ý có logic, có tinh liên kết, mặc dù tính mạch lạc giữa các câu còn thấp hoặc máy móc.

– Sử dụng các phương tiện kết nối tuy còn đơn giản nhưng đúng nghĩa.

VD (0,15đ) – Thông tin ít khi bị lặp.

– Sắp xếp ý logic, mạch lạc, dễ đọc, dễ hiểu.

– Sử dụng khá đa dạng và chính xác các phương tiện kết nối.

VDC (0,2đ) – Thông tin không bị lặp.

– Sắp xếp ý logic, mạch lạc cao. Bài viết có tổng thể hài hòa, trôi chảy, tự nhiên.

– Sử dụng đa dạng và chính xác các phương tiện kết nối.

Từ vựng

(0,2đ)

NB (0,05đ) – Từ vựng liên quan đến chủ đề hạn chế, lặp hoặc không phù hợp.

– Dạng từ, chính tả còn viết chưa đúng, gây hiểu lầm cho người đọc.

TH (0,1đ)

– Từ vựng tạm đủ để diễn đạt thông tin liên quan đến chủ đề. Một số chỗ dùng từ chưa phù hợp hoặc viết không đúng dạng từ.

VD (0,15đ)

– Từ vựng đa dạng có liên quan đến chủ đề. – Có sử dụng từ đồng/ trái nghĩa, kết hợp từ, thành ngữ,… -Ít lỗi sai về chính tả.

VDC (0,2đ) – Từ vựng phong phú có liên quan đến chủ đề, diễn đạt tự nhiên. Dùng từ phù hợp, chính xác.

-Sử dụng đa dạng và chính xác các phương tiện kết nối.

Ngữ pháp

(0,2đ)

NB (0,05đ) – Sử dụng cấu trúc câu đơn giản.

– Khá nhiều lỗi về ngữ pháp và gây khó hiểu cho người đọc.

TH (0,1đ) -Sử dụng cấu trúc câu khác nhau.

– Nhiều lỗi về ngữ pháp và gây khó hiểu cho người đọc.

VD (0,15đ) -Sử dụng đa dạng các cấu trúc câu. – Còn vài lỗi về ngữ pháp nhưng người đọc vẫn có thể hiểu. VDC (0,2đ)

-Sử dụng đa dạng, linh hoạt các cấu trúc câu.

– Còn vài lỗi nhỏ về ngữ pháp.

 

III/ HƯỚNG DẪN CHẤM NÓI

GV cho điểm mỗi thành phần ứng với mức độ nhận thức học sinh đạt được.

Tổng: 2 điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội dung: 0,8đ (0,1đ)

-Trả lời ở mức tối thiểu yêu cầu của bài: có 1 số ý chính nhưng ý có thể chưa được triển khai. -Không có dẫn

(0,2đ) -Trả lời được yêu cầu cơ bản của đề bài: khá đầy đủ ý chính nhưng triển khai ý còn rời rạch hoặc có ý không (0,3đ)

-Trả lời khá đầy đủ yêu cầu của bài: đủ ý chính, các ý thống nhất, có liên quan, được triển khai nhưng có

(0,4đ)

-Trả lời đầy đủ yêu cầu của bài: đủ ý chính, các ý thống nhất, có liên quan, được triển khai cân xứng.

chứng hay dẫn chứng chưa phù hợp liên quan. -Có dẫn chứng nhưng đôi chỗ dẫn chứng chưa phù hợp. chỗ chưa cân xứng.

-Dẫn chứng khá phù hợp và thuyết phục.

-Dẫn chứng phù hợp và thuyết phục.
Độ lưu loát và liên kết phát âm(0,4đ) (0,05đ)

-Gặp khó khăn trong việc duy trì tốc độ nói. Nói vấp, nói lặp hoặc nói chậm -Phát âm hạn chế, còn nhiều từ phát âm chưa chuẩn, gây khó hiểu cho người nghe.

(0,1đ)

-Cơ bản duy trì tốc độ nói nhưng còn nói vấp, nói lặp hoặc nói chậm -Biết phát âm cơ bản, nhưng độ chính xác chưa cao, từ phát âm chưa chuẩn, gây khó hiểu cho người nghe.

 

(0,15đ)

-Có khả năng duỳ trì nói dài dù đôi chỗ lặp, sửa lại, và độ lưu loát chưa cao.

-Biêt phát âm khá tốt, kha dễ nghe nhưng chưa hoàn toàn chính xác, nhưng người nghe có thể hiểu được

(0,2đ)

-Nói lưu loát, trôi chảy. diễn đạt mạch lạc, rõ ràng

-Phát âm tốt, dễ nghe, dễ hiểu, có rất ít chỗ bỏ sót âm hoặc phát âm không rõ ràng

Từ vựng(0,4đ) (0,05đ) -Từ vựng liên quan đến chủ đề hạn chế, lặp hoặc không phù hợp, gây khó hiểu cho người nghe (0,1đ)

-Từ vựng liên quan đến chủ đề cơ bản đủ để diễn đạt -Biết cách sử dụng cách nói khác để diễn đạt

(0,15đ) -Từ vựng liên quan đến chủ đề khá đa dạng để diễn đạt – Đôi chỗ dùng từ chưa phù hợp nhưng người nghe vẫn có thể hiểu

-Biết cách sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, nhưng còn mắc

lỗi

(0,2đ)

-Từ vựng liên quan đến chủ đề phong phú, tự nhiên

-Sử dụng đa dạng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, rất ít lỗi

Ngữ pháp(0,4đ) (0,05đ)

-Sử dụng hầu hết các cấu trúc câu đơn giản -Có nhiều lỗi ngữ pháp và gây khó hiểu cho người nghe

(0,1đ)

-Sử dụng được cả câu đơn, câu ghép, câu phức -Còn nhiều lỗi ngữ pháp, ảnh hưởng đến diễn

đạt

(0,15đ) -Sử dụng được đa dạng các cấu trúc câu -Có ít lỗi ngữ pháp, đôi chỗ ảnh hưởng đến ý cần diễn đạt (0,2đ)

-Sử dụng được đa dạng, linh hoạt các cấu trúc câu

-Có ít lỗi ngữ pháp, nhưng không ảnh hưởng đến ý cần diễn đạt

 

TAPESCRIPT FOR LISTENING:

Part 1

Son: Dad. Can I go outside to play?

Dad: Well, did you get you Saturday’s work done? Son: Ah, Dad. Do I have to?

Dad: Well, you know the rules. No playing until the work is done. Son: So, what is my work?

Dad: Well, first you have to clean the bathroom including the toilet. And don’t forget to scrub the bathtub.

Son: No, I want to do the family room.

Dad: Well, okay, but you have to vacuum the family room and the hall, and be sure to dust everything. Oh, and don’t forget to wipe the walls and clean the baseboards. [Okay.] And after that. [Oh, no.] Next, sweep and mop the kitchen floor and be sure to polish the table in the living room.

Son: Okay. Okay.

Dad: And make your bed and pick up all your toys and put them away. And . . .

Son: More?

Dad: Yeah. And then, how about going out for lunch and getting a big milk shake, but you probably don’t want to do that. Son: No, No. I want to.

Dad: Okay. While you’re doing your work, I’ll be out in the yard raking leaves and pulling weeds.

(Adopted from Randall’s ESL cyber listening lab)

Part 2:

Hello, and welcome to “Fascinating Facts!” Today we’re going to take a look at some those ‘modern’ inventions which turn out to be … well, not quite so modern at all! Let’s start with toothpaste. So you think, hmmm, toothpaste – when was that invented? A hundred years ago? Maybe two hundred? But we find that actually, toothpaste has been around for sixteen hundred years. People from Egypt used it, and then the Ancient Greeks and Romans used it. Was it the same as modern toothpaste? Definitely not. Ancient Greek toothpaste used ingredients like crushed bones and oyster shells. OK, another invention for you: the good old umbrella. If we look at a number of ancient sculptures from Egypt and Persia, which is now called Iran, it’s clear that the umbrella has been around for a long, long time, certainly more than two thousand years, Interestingly, it seems that only kings or very important people had umbrellas in these sculptures. So they were a symbol of high social class. But what were they for? In Europe we tend to think of umbrellas as things to protect us from the rain. But historically, they protected people from the sun. And later, they became a fashion item. The next invention we are going to look at today is….

Tải Về File Part 1

Tải Về File Part 2

Tài liệu đính kèm

  • De-thi-HK1-Tieng-Anh-10-Global-De-7.docx

    39.68 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm