[Tài liệu Địa Lí Lớp 12] Đề Thi Cuối HK2 Địa 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 Có Đáp Án

Tiêu đề Meta: Đề Thi HK2 Địa 12 Quảng Nam 2022-2023 - Có Đáp Án Mô tả Meta: Ôn tập hiệu quả cho kỳ thi HK2 Địa lí 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 với bộ đề thi đầy đủ đáp án. Tải ngay để rèn luyện kỹ năng làm bài và nâng cao điểm số.

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Thi Cuối HK2 Địa 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 Có Đáp Án

1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp bộ đề thi cuối học kỳ 2 môn Địa lý lớp 12 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam năm học 2022-2023 kèm đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức Địa lý lớp 12, củng cố kỹ năng phân tích, đánh giá và vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Bài học tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài thi, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và cách thức trình bày đáp án chính xác.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Bài học bao trùm toàn bộ kiến thức trong chương trình Địa lý lớp 12, tập trung vào các nội dung trọng tâm như: Quá trình đô thị hóa và vấn đề đô thị. Phân tích sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực. Phân tích các vấn đề môi trường và giải pháp phát triển bền vững. Vận dụng kiến thức về bản đồ, thống kê, biểu đồ. Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau: Phân tích thông tin từ các nguồn khác nhau. Đánh giá, nhận xét và đưa ra giải pháp cho các vấn đề đặt ra trong đề bài. Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Trình bày đáp án một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận thực hành, tập trung vào việc giải quyết các câu hỏi trong đề thi. Các bước làm bài sẽ được phân tích chi tiết, từ việc hiểu đề bài, phân tích thông tin, tìm ra luận điểm chính và trình bày rõ ràng. Đáp án được trình bày kèm theo lời giải thích chi tiết để học sinh dễ dàng hiểu và nắm bắt kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được từ bộ đề thi này có thể được áp dụng vào thực tế trong việc:

Phân tích tình hình phát triển kinh tế, xã hội của các vùng miền. Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững. Phân tích các vấn đề môi trường và tìm ra giải pháp. Đánh giá tác động của các chính sách phát triển. Tìm hiểu và đưa ra các dự đoán về xu hướng phát triển trong tương lai. 5. Kết nối với chương trình học

Bộ đề thi này liên kết chặt chẽ với chương trình học Địa lý lớp 12. Các câu hỏi trong đề thi được thiết kế dựa trên các nội dung trọng tâm của chương trình, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và ôn tập hiệu quả. Bài học này giúp học sinh củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối học kỳ 2.

6. Hướng dẫn học tập

Bước 1: Tìm hiểu kỹ cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp.
Bước 2: Đọc kỹ từng câu hỏi và phân tích yêu cầu của đề bài.
Bước 3: Sử dụng kiến thức đã học để tìm ra các luận điểm chính và lập luận.
Bước 4: Trình bày đáp án một cách logic, rõ ràng và chính xác.
Bước 5: So sánh đáp án của mình với đáp án mẫu để nhận biết điểm mạnh, điểm yếu và hoàn thiện kỹ năng làm bài.
* Bước 6: Thực hành giải các bài tập khác để củng cố kiến thức và kỹ năng.

40 Keywords:

Đề thi cuối HK2 Địa 12, Đề thi Địa lý 12, Đề thi Quảng Nam, Địa lý lớp 12, Đáp án Địa lý 12, Ôn thi Địa lý, Đô thị hóa, Kinh tế - xã hội, Môi trường, Phát triển bền vững, Bản đồ, Thống kê, Biểu đồ, Phân tích thông tin, Kỹ năng làm bài thi, Câu hỏi trắc nghiệm, Câu hỏi tự luận, Giải pháp, Xu hướng phát triển, Kiến thức trọng tâm, Chương trình học, Ôn tập hiệu quả, Sở GD Quảng Nam, 2022-2023, Tài liệu học tập, Tải đề thi, Download, Đề thi có đáp án, Làm bài tập, Củng cố kiến thức, Luyện tập, Thi cuối kỳ, Địa lý lớp 12, Phát triển kinh tế, Môi trường bền vững, Ứng dụng thực tế, Phân tích vấn đề, Trình bày logic, Kỹ năng phân tích, Kỹ năng vận dụng.

Đề thi cuối HK2 Địa 12 Sở GD Quảng Nam 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 11 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TỈNH QUẢNG NAM

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề gồm có 04 trang)

KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023

Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 701

Họ, tên học sinh:……………………………………………………… Lớp: ……………….. SBD: ……………………

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng Sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng titan?

A. Chợ Đồn. B. Na Rì. C. Sơn Dương. D. Trại Cau.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng đồng bằng Sông Hồng, cho biết tỉnh nào sau đây có cửa sông đổ ra biển?

A. Nam Định. B. Hòa Bình. C. Bắc Giang. D. Bắc Ninh.

Câu 3: Hoạt động sản xuất công nghiệp nước ta phân bố tập trung ở

A. trung du. B. miền núi. C. đồng bằng. D. hải đảo.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Trị?

A. Cha Lo. B. Cầu Treo. C. A Đớt. D. Lao Bảo.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Thái Nguyên?

A. Nghĩa Lộ. B. Sông Công. C. Việt Trì. D. Vĩnh Yên.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 19 đi qua địa điểm nào sau đây?

A. A Yun Pa. B. Quảng Ngãi. C. Kon Tum. D. An Khê.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất?

A. Cà Mau. B. Bạc Liêu. C. Trà Vinh. D. Kiên Giang.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây có vườn quốc gia?

A. Non Nước. B. Thuận An.

C. Bạch Mã. D. Cảnh Dương.

Câu 9: Sản phẩm nào sau đây của nước ta thuộc công nghiệp chế biến thủy hải sản?

A. Đường mía. B. Xay xát.

C. Nước mắm. D. Thịt, sữa.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn nhất?

A. Quy Nhơn. B. Phan Thiết.

C. Quảng Ngãi. D. Nha Trang.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Vùng Bắc Trung Bộ?

A. Chân Mây – Lăng Cô. B. Chu Lai. C. Nhơn Hội. D. Dung Quất.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất?

A. Quy Nhơn. B. Nha Trang. C. Quảng Ngãi. D. Phan Thiết.

Câu 13: Đặc điểm dân số nước ta hiện nay là

A. phân bố đồng đều trên cả nước.

B. phân bố chủ yếu ở đồng bằng.

C. hoàn toàn sinh sống ở các đô thị.

D. số lượng không đổi qua các năm.

Câu 14: Đặc điểm ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta hiện nay là

A. thường gắn với vùng trung du, miền núi.

B. chỉ phân bố chủ yếu ở các đồng bằng.

C. đã kiểm soát rất tốt vấn đề dịch bệnh.

D. có nhiều hình thức chăn nuôi rất hiện đại.

Câu 15: Các đô thị ở nước ta hiện nay

A. phát triển mạnh ở vùng đồi núi.

B. có quy mô dân số khác nhau.

C. chủ yếu là thành phố cực lớn.

D. phân bố đều khắp ở trong nước.

Câu 16: Lao động trong ngành dịch vụ nước ta hiện nay

A. ngày càng chiếm tỉ trọng cao.

B. tập trung nhiều nhất ở vùng núi.

C. phần lớn có nhiều kinh nghiệm.

D. có trình độ chuyên môn rất cao.

Câu 17: Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta hiện nay

A. chỉ tập trung vào kinh tế Nhà nước.

B. đã hình thành các khu công nghiệp.

C. kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo.

D. có nhiều chuyển biến khá tích cực.

Câu 18: Thuận lợi chủ yếu về tự nhiên của nước ta để phát triển khai thác hải sản là

A. có các cửa sông rộng dọc ven biển.

B. diện tích rừng ngập mặn rộng lớn.

C. nguồn lợi thủy sản khá phong phú.

D. vùng biển không có nhiều thiên tai.

Câu 19: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta ngày càng tăng chủ yếu do

A. hàng hóa nước ta có nhiều mẫu mã đẹp.

B. khai thác tài nguyên ngày càng nhiều.

C. đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.

D. tích cực mở rộng thêm nhiều thị trường.

Câu 20: Ngành vận tải đường hàng không nước ta hiện nay

A. chưa kết nối khu vực Đông Á. B. đã có nhiều sân bay quốc tế.

C. chưa có sân bay ở Tây Nguyên. D. cơ sở vật chất còn rất lạc hậu.

Câu 21: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. tăng giá trị nông sản, phát triển hàng hóa. B. thúc đẩy xuất khẩu, tạo nhiều việc làm.

C. tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm. D. tạo ra sản lượng lớn, đáp ứng thị trường.

Câu 22: Việc đầu tư phát triển dịch vụ ở Vùng Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. hạn chế các vấn đề ô nhiễm môi trường. B. thu hút hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài.

C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. phát huy hiệu quả thế mạnh tự nhiên.

Câu 23: Biện pháp quan trọng để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hoá ở Vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. quy hoạch đất đai, nuôi trồng thủy sản.

B. mở rộng thị trường, chú trọng thâm canh.

C. sản xuất vụ đông, phát triển chăn nuôi.

D. quy hoạch đất đai, chú trọng thâm canh.

Câu 24: Hoạt động đánh bắt thuỷ sản ở nước ta hiện nay

A. đều phát triển ở các tỉnh giáp biển. B. chỉ tập trung khai thác ở ven bờ.

C. chỉ phục vụ công nghiệp chế biến. D. hầu hết cơ sở vật chất rất hiện đại.

Câu 25: Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2020

Vùng Dân số

(nghìn người)

Diện tích

(km2)

Ðồng bằng sông Hồng 22920.2 21260.8
Bắc Trung Bộ 10999.7 51110.9
Tây Nguyên 5932.1 54508.3
Ðông Nam Bộ 18342.9 23552.8
Ðồng bằng sông Cửu Long 17318.6 40816.4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số ở một số vùng của nước ta năm 2020?

A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng.

B. Tây Nguyên cao hơn Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Ðồng bằng sông Cửu Long cao hơn Ðông Nam Bộ.

Câu 26: Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng lúa của Vùng Đồng bằng sông Hồng và Vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020:

(Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Sự thay đổi cơ cấu diện tích và sản lượng.

B. Quy mô diện tích và sản lượng.

C. Cơ cấu diện tích và sản lượng.

D. Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng.

Câu 27: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều cảng biển là do có

A. thềm lục địa sâu, nhiều vũng vịnh. B. nhiều vũng vịnh, đầm phá rộng.

C. nhiều vũng vịnh, ít xảy ra thiên tai. D. đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.

Câu 28: Công nghiệp ở Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển khá nhanh trong thời gian gần đây, chủ yếu là do

A. cơ sở năng lượng được xây dựng hoàn chỉnh.

B. nguồn nguyên liệu tại chỗ đã được đảm bảo.

C. cơ sở hạ tầng đang được đầu tư hiện đại hơn.

D. thu hút được đầu tư cả trong và ngoài nước.

Câu 29: Ngành công nghiệp vật liệu xây dựng phát triển mạnh ở Vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu do

A. thu hút đầu tư trong nước nhiều. B. cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.

C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ. D. có nguồn lao động rất dồi dào.

Câu 30: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA,

GIAI ĐOẠN 2015 – 2020

(Đơn vị: nghìn tấn)

Năm 2015 2018 2019 2020
Cao su 1012,7 1137,7 1182,5 1226,1
Cà phê 1453,0 1616,3 1686,8 1763,5
Chè 1012,9 994,2 1017,5 1045,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2015 – 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền. B. Đường. C. Tròn. D. Kết hợp.

———– HẾT ———-

Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C A C D B D D C C D A B B A B
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A D C D B A C B A C B A D C B

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-cuoi-HK2-So-GD-Quang-Nam-22-23.docx

    137.00 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm