[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 20 - Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 20 - Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

tìm mẫu số chung của hai phân số:

a) $\frac{7}{3}$ và $\frac{8}{{15}}$                                                             

b) $\frac{1}{{64}}$ và $\frac{3}{8}$

c) $\frac{{21}}{{22}}$ và $\frac{7}{{11}}$                                                            

d) $\frac{4}{{25}}$ và $\frac{{72}}{{100}}$

phương pháp giải:

mẫu số chung là số chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

lời giải chi tiết:

a) vì 15 chia hết cho 3 nên ta chọn 15 làm mẫu số chung của hai phân số $\frac{7}{3}$ và $\frac{8}{{15}}$                                                             

b) vì 64 chia hết cho 8 nên ta chọn 64 làm mẫu số chung của hai phân số $\frac{1}{{64}}$ và $\frac{3}{8}$

c) vì 22 chia hết cho 11 nên ta chọn 22 làm mẫu số chung của hai phân số $\frac{{21}}{{22}}$ và $\frac{7}{{11}}$                                                            

d) vì 100 chia hết cho 25 nên ta chọn 100 làm mẫu số chung của hai phân số $\frac{4}{{25}}$ và $\frac{{72}}{{100}}$

câu 2

video hướng dẫn giải

viết hai phân số $\frac{{11}}{{42}}$ và $\frac{5}{6}$ thành hai phân số có mẫu số chung.

phương pháp giải:

- tìm mẫu số chung
- tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

- nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

lời giải chi tiết:

chọn mẫu số chung là 42

ta có: $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 7}}{{6 \times 7}} = \frac{{35}}{{42}}$, giữ nguyên phân số $\frac{{11}}{{42}}$

vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{{11}}{{42}}$ và $\frac{5}{6}$ ta được hai phân số $\frac{{11}}{{42}}$và $\frac{{35}}{{42}}$

câu 3

video hướng dẫn giải

quy đồng mẫu số hai phân số:

phương pháp giải:

- tìm mẫu số chung
- tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

- nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

lời giải chi tiết:

a) chọn mẫu số chung là 10

$\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}$, giữ nguyên phân số $\frac{1}{{10}}$

vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{2}$ và $\frac{1}{{10}}$ ta được hai phân số $\frac{5}{{10}}$và $\frac{1}{{10}}$

b) chọn mẫu số chung là 24

$\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 8}}{{3 \times 8}} = \frac{8}{{24}}$ , giữ nguyên phân số $\frac{1}{{24}}$

vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{1}{{24}}$và $\frac{1}{3}$ta được hai phân số $\frac{1}{{24}}$và $\frac{8}{{24}}$

c) chọn mẫu số chung là 24

$\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{10}}{{24}}$, giữ nguyên phân số $\frac{7}{{24}}$

vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$và $\frac{7}{{24}}$ta được hai phân số $\frac{{10}}{{24}}$và $\frac{7}{{24}}$

câu 4

video hướng dẫn giải

rút gọn rồi quy đồng mẫu số hai phân số:

phương pháp giải:

- rút gọn phân số thành phân số tối giản

- xác định mẫu số chung

- tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số đã cho

- lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số đã cho

lời giải chi tiết:

a) $\frac{{15}}{{12}} = \frac{{15:3}}{{12:3}} = \frac{5}{4}$   ;   $\frac{{27}}{6} = \frac{{27:3}}{{6:3}} = \frac{9}{2}$

chọn mẫu số chung là 4

ta có$\frac{9}{2} = \frac{{9 \times 2}}{{2 \times 2}} = \frac{{18}}{4}$, giữ nguyên phân số $\frac{5}{4}$

a) $\frac{{10}}{{28}} = \frac{{10:2}}{{28:2}} = \frac{5}{{14}}$

chọn mẫu số chung là 14

ta có: $\frac{{40}}{7} = \frac{{40 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{{80}}{{14}}$, giữ nguyên phân số $\frac{5}{{14}}$

c) $\frac{{14}}{{60}} = \frac{{14:2}}{{60:2}} = \frac{7}{{30}}$

chọn mẫu số chung là 30

ta có: $\frac{4}{{15}} = \frac{{4 \times 2}}{{15 \times 2}} = \frac{8}{{30}}$ , giữ nguyên phân số $\frac{7}{{30}}$

câu 5

video hướng dẫn giải

nam và trang làm pano để tuyên truyền phòng chống dịch. nam dự kiến sẽ dán ảnh vào $\frac{5}{8}$ tấm pano. trang dự kiến sẽ dán ảnh vào $\frac{3}{4}$tấm pano.

em hãy quy đồng mẫu số hai phân số chỉ phần pano hai bạn dự kiến sẽ dán ảnh.

 

phương pháp giải:

- xác định mẫu số chung

- tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số đã cho

- lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số đã cho

lời giải chi tiết:

ta có $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$, giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$

vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{8}$ và $\frac{3}{4}$ ta được hai phân số $\frac{5}{8}$và $\frac{6}{8}$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm