[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 66 - Bài 82: Tìm phân số của một số - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 66 - Bài 82: Tìm phân số của một số - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

số?

phương pháp giải:

muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

lời giải chi tiết:

$\frac{2}{5}$ của 10 ngôi sao là: $10 \times \frac{2}{5} = 4$ (ngôi sao)

$\frac{5}{6}$ của 12 hình vuông là: $12 \times \frac{5}{6} = 10$ (ngôi sao)

câu 2

video hướng dẫn giải

tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau:

phương pháp giải:

muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.

lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{2}$ của 18 là $18 \times \frac{1}{2} = 9$

$\frac{1}{7}$ của 42 là: $42 \times \frac{1}{7} = 6$

b) $\frac{3}{4}$ của 20 là: $20 \times \frac{3}{4} = 15$

$\frac{3}{7}$ của 21 là: $21 \times \frac{3}{7} = 9$

c) $\frac{2}{5}$ của 35 là: $35 \times \frac{2}{5} = 14$

$\frac{2}{9}$ của 36 là: $36 \times \frac{2}{9} = 8$

câu 3

video hướng dẫn giải

khôi hái được 48 quả dâu tây, khôi đã ăn $\frac{3}{8}$ số quả dâu tây hái được. hỏi khôi đã ăn bao nhiêu quả dâu tây?

phương pháp giải:

số quả dâu tây khôi đã ăn = số quả dâu tây hái dc x $\frac{3}{8}$

lời giải chi tiết:

tóm tắt:

hái: 48 quả

ăn: $\frac{3}{8}$số quả

ăm: ? quả

bài giải

khôi đã ăn số quả dâu tây là:

$48 \times \frac{3}{8} = 18$(quả)

đáp số: 18 quả dâu tây

câu 4

video hướng dẫn giải

bạn ngọc mua 16 tờ giấy thủ công có các màu khác nhau, trong đó $\frac{1}{8}$ số tờ giấy có màu vàng. hỏi bạn ngọc mua được bao nhiêu tờ giấy thủ công có màu vàng?

phương pháp giải:

số tờ giấy thủ công màu vàng = số tờ giấy thủ công đã mua x số phần tờ giấy màu vàng 

lời giải chi tiết:

tóm tắt

mua: 16 tờ giấy

màu vàng: $\frac{1}{8}$số tờ

màu vàng: ? tờ

bài giải

bạn ngọc mua được số tờ giấy thủ công có màu vàng là:

$16 \times \frac{1}{8} = 2$ (tờ giấy)

đáp số: 2 tờ giấy màu vàng

câu 5

video hướng dẫn giải

quyển sách có 328 trang. chị huyền đã đọc được $\frac{3}{4}$ số trang sách. hỏi còn bao nhiêu trang sách chị huyền chưa đọc?

phương pháp giải:

bước 1: số trang sách chị huyền đã đọc = số trang của quyển sách x $\frac{3}{4}$

bước 2: số trang chưa đọc = số trang của quyển sách – số trang sách đã đọc

lời giải chi tiết:

tóm tắt

quyển sách: 328 trang

đã đọc: $\frac{3}{4}$số trang

chưa đọc: ? trang

cách 1:

chị huyền đã đọc được số trang sách là:

$328 \times \frac{3}{4} = 246$ (trang)

số trang sách chị huyền chưa đọc là:

328 – 246 = 82 (trang)

đáp số: 82 trang sách

cách 2:

số phần quyển sách chị huyền chưa đọc là:

$1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$ (quyển sách)

số trang sách chị huyền chưa đọc là:

$328 \times \frac{1}{4} = 82$ (trang)

đáp số: 82 trang sách

câu 6

video hướng dẫn giải

xe thứ nhất chở được 18 thùng hàng. xe thứ hai chỉ chở được số thùng hàng bằng $\frac{2}{3}$ số thùng hàng xe thứ nhất chở. hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?

phương pháp giải:

bước 1: số thùng hàng xe thứ hai chở = số thùng hàng xe thứ nhất chở x $\frac{2}{3}$

bước 2: số thùng hàng cả hai xe chở = số thùng hàng xe thứ nhất chở  + số thùng hàng xe thứ hai chở

lời giải chi tiết:

tóm tắt

xe thứ nhất: 18 thùng hàng

xe thứ hai: $\frac{2}{3}$số thùng xe thứ nhất

cả hai xe: ? thùng

bài giải

xe thứ hai chở được số thùng hàng là:

$18 \times \frac{2}{3} = 12$ (thùng hàng)

cả hai xe chở được số thùng hàng là:

18 + 12 = 30 (thùng hàng)

đáp số: 30 thùng hàng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm