[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 42 - Bài 71: Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 42 - Bài 71: Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:

phương pháp giải:

dựa vào kiến thức đã học, học sinh trả lời.

lời giải chi tiết:

học sinh tự thực hiện

câu 2

video hướng dẫn giải

a) tìm phân số chỉ số phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

b) chọn hình vẽ có số phần tô màu phù hợp với mỗi phân số sau:

phương pháp giải:

phân số chỉ số phần tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

lời giải chi tiết:

a) 

b)

câu 3

video hướng dẫn giải

a) so sánh hai phân số:

b) viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

phương pháp giải:

a) muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.

b) so sánh rồi viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

lời giải chi tiết:

a)

b)

+) $\frac{1}{4};\frac{3}{4};\frac{5}{8}$

$\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{2}{8}$

$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 2}}{{4 \times 2}} = \frac{6}{8}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{5}{8}$

vì $\frac{2}{8} < \frac{5}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{8} < \frac{3}{4}$

vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{1}{4};\,\,\frac{5}{8};\,\,\frac{3}{4}$

+) $\frac{2}{3};\,\,\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9}$

$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 3}} = \frac{6}{9}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{2}{9}$; $\frac{5}{9}$

vì $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{6}{9}$ nên $\frac{2}{9} < \frac{5}{9} < \frac{2}{3}$

vậy các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{9};\,\,\frac{5}{9};\,\,\frac{2}{3}$

câu 4

video hướng dẫn giải

trong buổi thử nghiệm xe chạy bằng năng lượng mặt trời, 4 chiếc xe chạy được quãng đường như hình vẽ dưới đây. hãy tìm phân số thích hợp chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được.

phương pháp giải:

phân số chỉ quãng đường mỗi xe đã đi được có tử số là số phần quãng đường đã đi và mẫu số là số phần bằng nhau của cả quãng đường

lời giải chi tiết:

câu 5

video hướng dẫn giải

a) chọn chữ đặt trước hình bình hành trong các hình sau:

b) chọn chữ đặt trước hình thoi trong các hình sau:

phương pháp giải:

- hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

lời giải chi tiết:

a) chọn hình b

b) chọn hình b

câu 6

video hướng dẫn giải

một sân chơi hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 20m. người ra dự kiến trải cỏ toàn bộ diện tích của sân.

a) tính số mét vuông cỏ cần trải hết sân chơi đó.

b) có hai loại cỏ được cân nhắc lựa chọn:

loại 1: 350 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 10 năm.

loại 2: 160 000 đồng 1 m2, bền đẹp trong 5 năm.

em hãy chọn một loại cỏ rồi tính số tiền mua loại cỏ đó để đủ trải sân chơi trên.

phương pháp giải:

a) số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi = chiều dài x chiều rộng

b) số tiền mua cỏ đủ trải sân chơi  = giá tiền của  1 m2cỏ  x số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi

lời giải chi tiết:

a)      số mét vuông cỏ cần trải hết trên sân chơi đó là:

50 x 20 = 1 000 (m2)

số tiền mua loại cỏ 1 để đủ trải sân chơi là:

350 000 x 1000 = 350 000 000 (đồng)

đáp số: a) 1000 m2

                            b) 350 000 000 đồng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm