[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 99 - Bài 96: Ôn tập chung - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 99 - Bài 96: Ôn tập chung - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

chọn đáp án đúng.

phương pháp giải:

dựa vào kiến thức đã học để chọn đáp án thích hợp

lời giải chi tiết:

a) chọn a

b) chữ số 3 trong số 493 508 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000. chọn b

c) chọn b

d) ta có $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}$. chọn c

e) ta có $\frac{{45}}{{105}} = \frac{{45:15}}{{105:15}} = \frac{3}{7}$. chọn d

g) chọn b

h) 205 dm2 8 cm2 = 20 500 cm2 + 8 cm2 = 20 508 cm2

chọn b

i) $\frac{2}{3}$ số cam trong rổ là: $24 \times \frac{2}{3} = 16$ (quả cam). chọn a

k) chọn a

l) chọn d

m) trên hình vẽ có 144 ô vuông. mỗi ô vuông có diện tích 100m2

 vậy sân chơi có diện tích là 100 x 144 = 14 400 (m2)

chọn c

câu 2

video hướng dẫn giải

tính:

phương pháp giải:

- muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
- muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 

lời giải chi tiết:

a) $\frac{5}{9} + \frac{4}{3} = \frac{5}{9} + \frac{{12}}{9} = \frac{{17}}{{9}}$

b) $\frac{5}{6} - \frac{2}{3} = \frac{5}{6} - \frac{4}{6} = \frac{1}{6}$

c) $\frac{{15}}{8} \times \frac{4}{5} = \frac{{60}}{{40}} = \frac{3}{2}$

d) $\frac{6}{7}:\frac{8}{{14}} = \frac{6}{7} \times \frac{{14}}{8} = \frac{{84}}{{56}} = \frac{3}{2}$

câu 3

video hướng dẫn giải

một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m và chiều rộng là 25 m.

a) tính diện tích của thửa ruộng.

b) người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình 1 m2 đất thu được $\frac{1}{2}$ kg ngô. hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

phương pháp giải:

a) bước 1: chiều dài của thửa ruộng = nửa chu vi – chiều rộng

   bước 2: diện tích của thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

b) số ki-lô-gam ngô thu được = số kg ngô trung bình 1 m2 đất thu được x diện tích

lời giải chi tiết:

tóm tắt

thửa ruộng hình chữ nhật

nửa chu vi: 75 m

chiều rộng: 25 m

a) diện tích: ? m2

b) 1 m2 :$\frac{1}{2}$kg ngô

thửa ruộng: ? kg ngô

bài giải

a) chiều dài của thửa ruộng là:

75 – 25 = 50 (m)

diện tích của thửa ruộng là:

50 x 25 = 1 250 (m2)

b) số ki-lô-gam ngô cả thửa ruộng thu được là:

$\frac{1}{2} \times 1\,250 = 625$ (kg)

đáp số: a) 1250 m2

              b)  625 kg ngô

câu 4

video hướng dẫn giải

bác bảo vệ đã đi kiểm tra 5 vòng xung quanh khu cắm trại như hình dưới đây. theo em, bác đã đi tất cả bao nhiêu mét?

phương pháp giải:

bước 1: chu vi khu cắm trại = (chiều dài + chiều rộng) x 2

bước 2: số mét mà bác bảo vệ đã đi = chu vi x số vòng

lời giải chi tiết:

chu vi khu cắm trại là:

(17 + 6) x 2 = 46 (m)

số mét mà bác bảo vệ đã đi là

46 x 5 = 230 (m)

đáp số: 230 m

câu 5

video hướng dẫn giải

một chiếc hộp có năm thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.

rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp. ghi lại số trên thẻ rút được và bỏ lại thẻ vào hộp. sau 10 lần rút thẻ liên tiếp, bạn hà linh có kết quả thống kê như sau:

hãy kiểm đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5 sau 10 lần rút ngẫu nhiên.

phương pháp giải:

quan sát bảng kết quả thống kê và đếm số lần xuất hiện thẻ số 3 và thẻ số 5

lời giải chi tiết:

số lần xuất hiện thẻ số 3 là: 3 lần

số lần xuất hiện thẻ số 5 là: 3 lần

câu 6

video hướng dẫn giải

quan sát biểu đồ sau và trả lời các câu hỏi:

a) tuổi thọ trung bình của người việt nam năm 1989 là bao nhiêu?

b) tuổi thọ trung bình của người việt nam năm 2019 là bao nhiêu?

c) từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người việt nam đã tăng bao nhiêu tuổi?

phương pháp giải:

học sinh đọc số liệu trên biểu đồ và trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) tuổi thọ trung bình của người việt nam năm 1989 là 65 tuổi

b) tuổi thọ trung bình của người việt nam năm 2019 là 74 tuổi

c) từ năm 1989 đến năm 2019, tuổi thọ trung bình của người việt nam đã tăng lên là: 74 - 65 = 9 (tuổi)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm