[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 41 - Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 41 - Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

a) mua 4 hộp sữa chua nha đam hết 32 000 đồng. hỏi mua 6 hộp sữa chua như thế hết bao nhiêu tiền?

b) mua một quả dưa hấu ruột đỏ nặng 3 kg hết 48 000 đồng. hỏi mua một quả dưa hấu ruột đỏ nặng 5 kg hết bao nhiêu tiền?

phương pháp giải:

a)

- tìm giá tiền mua 1 hộp sữa chua = giá tiền của 4 hộp sữa chua : 4

- tìm giá tiền mua 6 hộp sữa chua = giá tiền mua 1 hộp sữa chua x 6

b) tìm giá tiền 1 kg dưa hấu = giá tiền mua quả dưa hấu nặng 3 kg : 3

    tìm giá tiền mua quả dưa hấu nặng 5 kg = giá tiền 1 kg dưa hấu x 5

lời giải chi tiết:

a) tóm tắt

4 hộp: 32 000 đồng

6 hộp: ? đồng

bài giải

giá tiền 1 hộp sữa chua là:

        32 000 : 4 = 8 000 (đồng)

mua 6 hộp sữa chua phải trả số tiền là:

        8 000 x 6 = 48 000 (đồng)

                       đáp số: 48 000 đồng

b) tóm tắt:

3 kg: 48 000 đồng

    5 kg: ? đồng

bài giải

giá tiền 1 kg dưa hấu ruột đỏ là:

          48 000 : 3 = 16 000 (đồng)

mua một quả dưa hấu ruột đỏ nặng 5 kg hết số tiền là:

             16 000 x 5 = 80 000 (đồng)

                               đáp số: 80 000 đồng

câu 2

video hướng dẫn giải

giải các bài toán sau (theo mẫu):

mẫu:

người ta đóng 12 kg hạt sen vào 3 túi như nhau. hỏi 20 kg hạt sen thì đóng được bao nhiêu túi như thế?

bài giải

số hạt sen trong mỗi túi cân nặng là:

12 : 3 = 4 (kg)

số túi cần để đóng hết 20 kg hạt sen là:

20 : 4 = 5 (túi)

đáp số: 5 túi

a) rót hết 35 $\ell $ sữa vào đầy 7 can giống nhau. hỏi để rót hết 40 $\ell $ sữa cần bao nhiêu can như thế?

b) người ta đóng 24 viên thuốc vào 4 vỉ đều nhau. hỏi 6 672 viên thuốc thì đóng được vào bao nhiêu vỉ thuốc như thế?

phương pháp giải:

a) bước 1: tìm số lít sữa trong mỗi can

    bước 2: tìm số can để chứa hết 40 lít sữa = 40 : số lít sữa trong mỗi can

b) bước 1: tìm số viên thuốc trong mỗi vỉ

    bước 2: tìm số vỉ thuốc đóng được = số viên thuốc có tất cả : số viên thuốc trong mỗi vỉ

lời giải chi tiết:

a) tóm tắt

35 lít: 7 can

40 lít: ? can

bài giải

số lít sữa trong mỗi can là:

            35 : 7 = 5 (lít)

số can để chứa hết 40 lít sữa là:

           40 : 5 = 8 (can)

                    đáp số: 8 can

b) tóm tắt:

24 viên thuốc: 4 vỉ

 6 672 viên thuốc: ? vỉ

bài giải

số viên thuốc có trong mỗi vỉ thuốc là:

                   24 : 4 = 6 (viên)

số vỉ thuốc đóng được từ 6 672 viên thuốc là:

              6 672 : 6 = 1 112 (vỉ)

                  đáp số: 1 112 vỉ thuốc

câu 3

video hướng dẫn giải

nhân dịp đầu năm học mới, một nhà sách có chương trình khuyến mãi như sau:”cứ mua 5 quyển sách được tặng 10 chiếc nhãn vở”.

a) hỏi mua 20 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

b) theo em, chị huệ mua 23 quyển sách thì được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

phương pháp giải:

a) - tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 1 quyển sách = số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 5 quyển sách : 5

   - tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 20 quyển sách = số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 1 quyển sách x 20

b) tìm số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 23 quyển sách = số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 1 quyển sách x 23

lời giải chi tiết:

tóm tắt

5 quyển sách: 10 nhãn vở

a) 20 quyển sách: ? nhãn vở

b) 23 quyển sách: ? nhãn vở

bài giải

a) số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 1 quyển sách là:

                        10 : 5 = 2 (chiếc)

mua 20 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là:

                2 x 20 = 40 (chiếc)

b) mua 23 quyển sách thì được tặng số chiếc nhãn vở là:

                2 x 23 = 46 (chiếc)

                              đáp số: a) 40 chiếc nhãn vở

                                          b) 46 chiếc nhãn vở

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm