[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 56 - Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số - SGK cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 56 - Bài 77: Trừ hai phân số khác mẫu số - SGK cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

tính:

phương pháp giải:

muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

lời giải chi tiết:

$\frac{1}{2} - \frac{3}{8} = \frac{4}{8} - \frac{3}{8} = \frac{1}{8}$                       

$\frac{4}{3} - \frac{8}{{15}} = \frac{{20}}{{15}} - \frac{8}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5}$                

$\frac{5}{6} - \frac{7}{{12}} = \frac{{10}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

 $\frac{{11}}{4} - \frac{9}{8} = \frac{{22}}{8} - \frac{9}{8} = \frac{{13}}{8}$                 

 $\frac{{17}}{{16}} - \frac{3}{4} = \frac{{17}}{{16}} - \frac{{12}}{{16}} = \frac{5}{{16}}$                       

$\frac{{31}}{{36}} - \frac{5}{6} = \frac{{31}}{{36}} - \frac{{30}}{{36}} = \frac{1}{{36}}$

câu 2

video hướng dẫn giải

rút gọn rồi tính:

a) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{15}}$                      

b) $\frac{9}{{27}} - \frac{2}{9}$                       

c) $\frac{{18}}{{24}} - \frac{4}{8}$                        

d) $\frac{6}{{16}} - \frac{{10}}{{64}}$

phương pháp giải:

- rút gọn các phân số thành phân số tối giản

- muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{5} - \frac{3}{{15}} = \frac{2}{5} - \frac{1}{5} = \frac{1}{5}$

b) $\frac{9}{{27}} - \frac{2}{9} = \frac{3}{9} - \frac{2}{9} = \frac{1}{9}$

c) $\frac{{18}}{{24}} - \frac{4}{8} = \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}$

d) $\frac{6}{{16}} - \frac{{10}}{{64}}$ = $\frac{3}{8} - \frac{5}{{32}} = \frac{{12}}{{32}} - \frac{5}{{32}} = \frac{7}{{32}}$

câu 3

video hướng dẫn giải

người ta tiến hành sửa chữa vỉa hè của một đoạn đường. ngày thứ nhất sửa được $\frac{2}{3}$ đoạn vỉa hè, ngày thứ hai sửa được $\frac{1}{6}$ đoạn vỉa hè. hỏi ngày thứ nhất sửa được nhiều hơn ngày thứ hai bao nhiêu phần đoạn vỉa hè?

phương pháp giải:

ngày thứ nhất sửa được nhiều hơn ngày thứ hai số phần đoạn vỉa hè = số phần vỉa hè ngày thứ nhất sửa được – số phần vỉa hè ngày thứ hai sửa được

lời giải chi tiết:

ngày thứ nhất sửa được nhiều hơn ngày thứ hai số phần đoạn vỉa hè là:

$\frac{2}{3} - \frac{1}{6} = \frac{1}{2}$ (đoạn vỉa hè)

đáp số: $\frac{1}{2}$ đoạn vỉa hè

câu 4

video hướng dẫn giải

a) trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn dũng là $\frac{5}{8}$ngày, trong đó thời gian học của dũng là $\frac{1}{4}$ngày. hỏi thời gian ngủ của bạn dũng là bao nhiêu phần một ngày?

b) em đã dành bao nhiêu phần thời gian của một ngày để học? thời gian cho các hoạt động khác là bao nhiêu phần một ngày?

phương pháp giải:

a) số phần thời gian ngủ trong một ngày = số phần thời gian để học và ngủ – số phần thời gian học

b) em liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi

lời giải chi tiết:

a) thời gian ngủ của bạn dũng trong một ngày là:

                 $\frac{5}{8} - \frac{1}{4} = \frac{3}{8}$ (ngày)

                       đáp số: $\frac{3}{8}$ ngày

b) em đã dành $\frac{1}{4}$ngày để học và $\frac{3}{4}$ ngày cho các hoạt động khác.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm