[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Luyện tập - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Luyện tập - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

thực hiện (theo mẫu):

phương pháp giải:

- xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số rồi điền vào bảng.

- khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.


lời giải chi tiết:

câu 2

video hướng dẫn giải

viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:

phương pháp giải:

dựa vào cách viết số có tới 3 chữ số thuộc từng lớp để viết và viết từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

lời giải chi tiết:

- ba mươi chín nghìn: 39 000.

  số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.

- sáu trăm nghìn: 600 000

số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.

- tám mươi lăm triệu: 85 000 000

số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0

- hai mươi triệu: 20 000 000

số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0

- bảy trăm triệu: 700 000 000

số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0

câu 3

video hướng dẫn giải

số chẵn, số lẻ

a) trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? số nào là số lẻ?

b) nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

c) đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

- các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5 , 7, 9 thì không chia hết cho 2.

phương pháp giải:

dựa vào kiến thức:

- số chia hết cho 2 là số chẵn

- số không chia hết cho 2 là số lẻ

lời giải chi tiết:

a) trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868:

- số chẵn là: 42, 100, 60 868

- số lẻ là: 41, 43, 3 015

b) chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là 0, 2, 8

    chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là 1, 3, 5

c) ví dụ các số chia hết cho 2 là: 730, 231 594, 51 486, ….

ví dụ các số không chia hết cho 2 là: 93, 10 237, …..

câu 4

video hướng dẫn giải

a) nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ô ? sau:

280, 282, 284, ……, ……, 290

b) nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ô ? sau:

8 167, 8 169, 8 171, …….., ………., 8 177

phương pháp giải:

đếm thêm 2 đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

lời giải chi tiết:

a) dãy số đã cho gồm các số chẵn liên tiếp cách đều 2 đơn vị.

vậy ta điền như sau:

280, 282, 284, 286, 288, 290

b) dãy số đã cho gồm các số lẻ liên tiếp cách đều 2 đơn vị.

vậy ta điền như sau:

8 167, 8 169, 8 171, 8 173, 8 175, 8 177

câu 5

video hướng dẫn giải

viết một số có bốn chữ số rồi đó bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.

phương pháp giải:

dựa vào kiến thức:

- số chia hết cho 2 là số chẵn

- số không chia hết cho 2 là số lẻ

lời giải chi tiết:

học sinh tự thực hiện.

câu 6

video hướng dẫn giải

em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:

phương pháp giải:

- các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn

- các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5 , 7, 9 là các số lẻ

lời giải chi tiết:

câu 7

video hướng dẫn giải

bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:

phương pháp giải:

a) em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần

b) em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

lời giải chi tiết:

a) số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần là: 1 169 500 người, 1 337 600 người, 1 870 200 người, 2 580 600 người

b) ta thấy số 1 870 300 gần với số 1 900 000 hơn số 1 800 000

vậy số dân của tỉnh thái bình khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 900 000 người.

- ta thấy số 1 169 500 gần với số 1 200 000 hơn số 1 100 000.

vậy số dân của thành phố đà nẵng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 200 000 người.

- số 2 580 600 gần với số 2 600 000 hơn số 2 500 000

vậy số dân của tỉnh bình dương khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 2 600 000 người.

- số 1 337 600 gần với số 1 300 000 hơn số 1 400 000.

vậy số dân của tỉnh quảng ninh khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 300 000 người.

câu 8

video hướng dẫn giải

em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

ví dụ:

- chiếc máy vi tính có giá khoảng 8 triệu đồng.

- chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.

chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.

phương pháp giải:

em tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

lời giải chi tiết:

ví dụ:

- chiếc đồng hồ có giá khoảng 5 triệu đồng.

- chiếc ti vi có giá khoảng 16 triệu đồng

- bộ sofa có giá khoảng 120 triệu đồng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm