[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 69 - Bài 59: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

a) Số?

b) Rút gọn các phân số: 4025;6381;3660

Phương pháp giải:

a) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

b) Cách rút gọn phân số:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản

Lời giải chi tiết:

a)

 

b) 4025=40:525:5=85

6381=63:981:9=78

3660=36:1260:12=35

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

a) Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.

b) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Trong mỗi hình vẽ có 10 ngôi sao.

Ta có 25=2×25×2=410

Quan sát ta thấy hình B đã tô màu 410 số ngôi sao hay 25 số ngôi sao.

Chọn B.

b) Ta có: 56=5×56×5=2530

Chọn C

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tính

a) 5×6×126×12×7 

b) 9×8×1515×9×16

Phương pháp giải:

Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

a) 5×6×126×12×7 = 57

b) 9×8×1515×9×16=9×8×1515×9×8×2=12

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) 16 và 718                                 

b) 45 và 1160                                       

c) 725 và 3100

Phương pháp giải:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

a) 16 và 718         

16=1×36×3=318            

b) 45 và 1160                                       

45=4×125×12=4860      

c) 725 và 3100

725=7×425×4=28100

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số.

a) 25;1315 và 1945                                                                        b) 12;38;54và 716

Phương pháp giải:

- Xác định mẫu số chung.

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung.

Lời giải chi tiết:

a) 25;1315 và 1945               

25=2×95×9=1845;1315=13×315×3=3945                       

b) 12;38;54và 716

12=1×82×8=816;38=3×28×2=616;54=5×44×4=2016

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ rồi viết phân số ứng với mỗi đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết:

a) BC=34AC

b) HI=25HK;   IK=35HK

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Viết 2 ; 16;34 thành ba phân số đều có mẫu số là 12.

Phương pháp giải:

Bước 1: Lấy 12 chia cho mẫu số của các phân số đã cho.

Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.

Lời giải chi tiết:

34=3×34×3=912

Vậy ba phân số tìm được là: 2412;212;912.

Luyện tập 2 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Đố em?

Em hãy cùng Mai tìm cách giúp Nam.

Phương pháp giải:

Gập đoạn dây để chia đều đoạn dây thành 4 phần và cắt lấy 1 phần.

Lời giải chi tiết:

Ta gập đôi đoạn dây sao cho hai đầu dây trùng với nhau. Lúc này sợi dây được chia thành 2 đoạn dài bằng nhau.

Tiếp tục gập đôi đoạn dây một lần nữa. Lúc này sợi dây ban đầu được chia thành 4 đoạn dài bằng nhau.

Cắt 1 phần đoạn dây vừa gập ta được đoạn dây dài 14m.

Luyện tập 3 Câu 1

Video hướng dẫn giải

> , < , = ?

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- So sánh phân số với 1:

• Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

• Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

• Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 3 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Đ, S?

a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Việt ......

b) Việt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt ......

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số 1349 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 13=39<49. Vậy

a) Rô-bốt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Việt.       S

b) Việt nói: Mình được Mai cho nhiều bi hơn Rô-bốt.      Đ

Luyện tập 3 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Có một cái bánh pi-da, Việt ăn 12 cái bánh, Mi ăn 16 cái bánh, Mai ăn 13 cái bánh. Bạn nào ăn ít bánh nhất?

A. Việt                                               

B. Mi                                                  

C. Mai

Phương pháp giải:

So sánh các phân số chỉ phần bánh 3 bạn đã ăn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

12=36;13=26

Ta có 16<13<12 nên bạn Mi ăn ít bánh nhất.

Chọn B

Luyện tập 3 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Hãy sắp xếp các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Chọn mẫu số chung là 32

1716=3432;34=2432;1116=2232;98=3632

Ta có2132<2232<2432<2532<3432<3632 nên 2132<1116<34<2532<1716<98

Vậy các phân số ở trong hàng rào theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2132;1116;34;2532;1716;98

Luyện tập 3 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Đố em!

Bờm có quả bưởi cân nặng 98 kg. Cuội có quả thanh long cân nặng 3132kg. Cuội khoe rằng quả của mình nặng hơn quả của Bờm. Không quy đồng mẫu số, em hãy cho biết Cuội nói đúng hay sai.

Phương pháp giải:

Sử dụng cách so sánh phân số với 1 để trả lời yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 98>1;3132<1 nên 98>3132

Vậy Cuội nói sai.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng nếu ta viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 31 lần số cần tìm. giải chi tiết nhất Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 12 có đáp án chi tiết Bài 4 : Cho một số, biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó một chữ số thì được số mới và tổng của số mới và số phải tìm là 467. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm. có đáp án chi tiết Bài 3 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng, nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414. Bài 2 : Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 6 vào bên phải số đó thì số đó tăng thêm 3228 đơn vị. có đáp án chi tiết nhất Đề bài Tìm số có ba chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm. Toán lớp 4 trang 114 - Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Kết nối tri thức Toán lớp 4 trang 50 - Bài 21: Hai đường thẳng vuông góc. Vẽ hai đường thẳng vuông góc - SGK Cánh diều Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11