[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 7 - Bài 39: Chia cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 7 - Bài 39: Chia cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Bạn Nam thực hiện hai phép chia như sau:

Bạn Nam tính đúng hay sai? Nếu sai em hãy sửa lại cho đúng.

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và kết quả của từng phép tính.

Lời giải chi tiết:

Phép tính thứ nhất sai, sửa lại là:

32 024 : 7 = 4 574 (dư 6)

Phép tính thứ hai sai, sửa lại là:          

135 612 : 6 = 22 602 

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Cô Lan có 150 000 đồng. Sau khi mua 3 kg xoài thì cô còn 15 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam xoài giá bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số tiền cô Lan mua xoài = số tiền cô Lan có – số tiền cô Lan còn lại.

Bước 2: Giá tiền 1 kg xoài = Số tiền cô Lan mua xoài : số kg xoài

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có:  150 000 đồng

Mua: 3 kg xoài

Còn: 15 000 đồng

1 kg xoài: ? đồng

Bài giải

Số tiền để mua 3 kg xoài là:

150 000 – 15 000 = 135 000 (đồng)

Giá tiền của 1 kg xoài là:

135 000 : 3 = 45 000 (đồng)

Đáp số: 45 000 đồng

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 34 500 và 4 500.

Phương pháp giải:

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Bài giải

Số thứ nhất là:

(34 500 – 4 500) : 2 = 15 000

Số thứ hai là:

15 000 + 4 500 = 19 500

Đáp số: 15 000 và 19 500

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Cứ 4 hộp sữa đóng được thành một vỉ sữa. Hỏi 819 635 hộp sữa đóng được thành nhiều nhất bao nhiêu vỉ sữa và còn thừa mấy hộp sữa?

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép chia 819 635 : 4

- Thương tìm được chính là số vỉ sữa đóng được nhiều nhất và số dư là số hộp sữa còn thừa.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

4 hộp: 1 vỉ

819 635 hộp: ..... vỉ và dư ...... hộp

Bài giải

Ta có: 819 635 : 4 = 204 908 (dư 3)

Vậy có thể đóng được thành nhiều nhất 204 908 vỉ sữa và thừa 3 hộp sữa.

Đáp số: 204 908 vỉ sữa ; thừa 3 hộp sữa

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

A-li-ba-ba có 250 000 đồng tiền vàng. A-li-ba-ba chia số đồng tiền vàng thành 5 phần bằng nhau rồi lấy một phần chia cho những người dân nghèo. Hỏi A-li-ba-ba còn lại bao nhiêu đồng tiền vàng?

A. 50 000 đồng tiền vàng                               

B. 200 000 đồng tiền vàng                                         

C. 150 000 đồng tiền vàng

Phương pháp giải:

Bước 1: Số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo = số đồng tiền vàng : số phần bằng nhau

Bước 2: Số đồng tiền vàng còn lại = số đồng tiền vàng – số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo

Lời giải chi tiết:

Số đồng tiền vàng chia cho người dân nghèo là: 250 000 : 5 = 50 000 (đồng)

A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là: 250 000 – 50 000 = 200 000 (đồng)

Chọn đáp án B.

Luyện tập Câu 5

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Kết quả của phép tính ghi trên mỗi xe là tổng cân nặng (tính theo đơn vị ki lô gam) của xe và hàng hoá trên chiếc xe đó. Hỏi chiếc xe nào có thể đi qua cây cầu?

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ghi trên từng chiếc xe, chiếc xe nào có kết quả phép tính nhỏ hơn 20 000 thì được phép đi qua cây cầu.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

Xe A. 42 230 : 2 = 21 115

Xe B. 125 040 : 6 = 20 840

Xe C. 137 550 : 7 = 19 650

Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

Vì những xe có cân nặng (tính cả xe và hàng hóa) lớn hơn 20 tấn sẽ không được đi qua cây cầu nên chỉ có ô tô ghi C được phép đi qua cầu.

Chọn đáp án C.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm