[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 65 - Bài 58: So sánh phân số - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 65 - Bài 58: So sánh phân số - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

So sánh hai phân số (theo mẫu).

Phương pháp giải:

- Xác định phân số chỉ số phần được tô màu của mỗi hình

- So sánh hai phân số cùng mẫu số:

• Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

• Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

• Nếu hai tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Hoạt động 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

>; <; = ?

Phương pháp giải:

- Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

- Nếu tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{12}}{{15}} < 1$

b) $\frac{9}{7} > 1$

c) $\frac{3}{3} = 1$

d) $\frac{{99}}{{100}} < 1$

Hoạt động 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Sắp xếp các phân số: $\frac{{15}}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\frac{{17}}{{19}};\,\,\frac{5}{{19}}$

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.

Phương pháp giải:

So sánh rồi sắp xếp các phân số theo yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $\frac{5}{{19}} < \frac{7}{{19}} < \frac{{15}}{{19}} < \frac{{17}}{{19}}$

a) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: $\frac{5}{{19}};\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{{17}}{{19}}$

b) Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: $\frac{{17}}{{19}};\,\,\,\frac{{15}}{{19}};\,\,\,\frac{7}{{19}};\,\,\,\frac{5}{{19}}$

Hoạt động 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

So sánh hai phân số (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

b) $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$

c) $\frac{4}{7} = \frac{8}{{14}}\,\,\,\,\,,\,\,\,\,\frac{4}{7} < \frac{9}{{14}}$

Hoạt động 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Để tới được cây hoa, ốc sên nâu bò đoạn đường dài $\frac{3}{5}$m, ốc sên vàng bò đoạn đường dài $\frac{1}{2}$m, ốc sên đen bò đoạn đường dài $\frac{7}{{10}}$m. Hỏi ốc sên nào bò đoạn đường dài nhất?

Phương pháp giải:

- So sánh đoạn đường ốc sên bò được để trả lời yêu cầu đề bài.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết:

$\frac{3}{5} = \frac{6}{{10}}\,\,\,,\,\,\,\,\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$ nên $\frac{1}{2} < \frac{3}{5} < \frac{7}{{10}}$

Vậy ốc sên đen bò đoạn đường dài nhất.

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

>, <, = ?

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

a) Có 2 tờ giấy như nhau, Việt tô màu $\frac{3}{8}$ tờ giấy, Mai tô màu $\frac{3}{4}$ tờ giấy. Hỏi phần tô màu của bạn nào nhiều hơn?

b) >, <, = ?

Phương pháp giải:

Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

a) Phần tô màu của Mai nhiều hơn Việt.

b)

 

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

Lượng nước đang có trong các bình A, B, C, D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất?

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số với mẫu số chung là 8

- So sánh lượng nước trong các bình để trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết:

$\frac{3}{4} = \frac{6}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{10}}{8}$

Ta có $\frac{5}{8} < \frac{6}{8} < \frac{5}{4}$

Vậy bình C có lượng nước ít nhất.

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Mỗi bạn thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng có cân nặng là một trong ba số đo $\frac{{13}}{2}$kg, $\frac{{21}}{6}$ kg, $\frac{{37}}{6}$ kg. Biết các bạn thỏ ngồi lên cầu thăng bằng như hình vẽ.

Thỏ trắng cân nặng là:

A. $\frac{{13}}{2}$ kg

B. $\frac{{21}}{6}$ kg

C. $\frac{{37}}{6}$ kg

Phương pháp giải:

So sánh số đo cân nặng đã cho và dựa vào hình vẽ để tìm cân nặng của thỏ trắng.

Lời giải chi tiết:

Ta có $\frac{{13}}{2} = \frac{{39}}{6}$nên $\frac{{21}}{6} < \frac{{37}}{6} < \frac{{13}}{2}$

Quan sát hình vẽ ta thấy: thỏ nâu nặng hơn thỏ trắng, thỏ đen nhẹ hơn hơn thỏ trắng.

Vậy cân nặng của các bạn thỏ từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: thỏ đen, thỏ trắng, thỏ nâu

Vậy cân nặng của thỏ trắng là: $\frac{{37}}{6}$ kg.

Chọn đáp án C.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm