[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 23 - Bài 44: Chia cho số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 23 - Bài 44: Chia cho số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tính.

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi thực hiện tính kết quả các phép chia.

Lời giải chi tiết:

a) 450 : 90 = 45 : 9 = 5            

    560 : 70 = 56 : 7 = 8                                        

    320 : 80 = 32 : 8 = 4

b) 45 000 : 900 = 450 : 9 = 50             

    62 700 : 300 = 627 : 3 = 209                 

    6 000 : 500 = 60 : 5 = 12

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Trong một hội trường, người ta xếp 384 cái ghế vào các dãy, mỗi dãy 24 ghế. Hỏi xếp được bao nhiêu dãy ghế như vậy?

Phương pháp giải:

Số dãy ghế = số ghế trong hội trường: số ghế của mỗi dãy

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

24 ghế: 1 dãy

384 ghế: ? dãy

Bài giải

Số dãy ghế xếp được là:

384 : 24 = 16 (dãy)

Đáp số: 16 dãy ghế

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đặt tính rồi tính (theo mẫu)

Phương pháp giải:

- Đặt tính

- Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Tính giá trị rồi so sánh giá trị của các biểu thức sau.

Phương pháp giải:

- Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phài.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết:

a) 60 : (2 x 5) = 60 : 10 = 6

   60 : 2 : 5 = 30 : 5 = 6             

  60 : 5 : 2 = 12 : 2 = 6

Vậy 60 : (2 x 5) = 60 : 2 : 5 = 60 : 5 : 2

b) (24 x 48) : 12 = 1 152 : 12 = 96      

   (24 : 12) x 48 = 2 x 48 = 96            

   24 x (48 : 12) = 24 x 4 =  96

Vậy (24 x 48) : 12 = (24 : 12) x 48 = 24 x (48 : 12)

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7 140 m2, chiều rộng 68 m. Tính chu vi của sân bóng đá đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Chiều dài sân bóng = diện tích : chiều rộng

Bước 2: Chu vi sân bóng = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Diện tích hình chữ nhật: 7 140 m2

Chiều rộng: 68 m

Chu vi: ... ? m

Bài giải

Chiều dài của sân bóng là:

7 140 : 68 = 105 (m)

Chu vi sân bóng là:

(105 + 68) x 2 = 346 (m)

Đáp số: 346 m

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số

- Muốn tìm thừa số chua biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia rồi ghi thương và số dư vào trong bảng.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Một đội đồng diễn xếp thành 28 hàng, mỗi hàng có 15 người. Nếu đội đồng diễn đó xếp mỗi hàng 20 người thì xếp được bao nhiêu hàng như vậy?

A. 15 hàng                                     

B. 20 hàng                                                

C. 21 hàng                                    

D. 28 hàng

Phương pháp giải:

Bước 1: Số người của đội đồng diễn = số người của mỗi hàng x số hàng

Bước 2: Số hàng xếp được = số người : 20

Lời giải chi tiết:

Số người của đội đồng diễn đó là:

      15 x 28 = 420 (người)

Nếu xếp mỗi hàng 20 người thì xếp được số hàng là:

      420 : 20 = 21 (hàng)

Chọn C

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 2 115 nan hoa thì lắp được nhiều nhất cho bao nhiêu chiếc xe đạp hai bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?

Phương pháp giải:

- Tìm số nan hoa để lắp cho 1 chiếc xe đạp 2 bánh

- Thực hiện phép chia 2 115 : số nan hoa ở mỗi xe đạp, thương tìm được là số chiếc xe đạp lắp được nhiều nhất, số dư số nan hoa còn thừa.

Lời giải chi tiết:

 Số nan hoa cần lắp cho 1 chiếc xe đạp 2 bánh là:

              36 x 2 = 72 (nan hoa)

Ta có 2 115 : 72 = 29 (dư 27)

Vậy lắp được nhiều nhất cho 29 chiếc xe đạp hai bánh và thừa 27 nan hoa.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm