[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 121 - Bài 35: Ôn tập hình học - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 121 - Bài 35: Ôn tập hình học - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Hai kim của đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù?

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ rồi chọn đồng hồ có hai kim tạo thành góc tù.

- Góc tù lớn hơn góc vuông.

Lời giải chi tiết:

Hai kim của đồng hồ B tạo thành góc tù.

Chọn đáp án B.

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Nêu tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây.

Phương pháp giải:

- Góc nhọn bé hơn góc vuông.

- Góc tù lớn hơn góc vuông.

- Góc bẹt bằng hai góc vuông.

Lời giải chi tiết:

- Góc nhọn đỉnh G, cạnh GE, GH

- Góc nhọn đỉnh H, cạnh HK, HG

- Góc vuông đỉnh E, cạnh EG, EK

- Góc tù đỉnh K, cạnh KH, KE

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

a) Dùng thước đo góc để đo các góc của hình tứ giác MNPQ.

b) Nêu tên các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ.

Phương pháp giải:

Dùng thước đo để đo các góc.

Lời giải chi tiết:

a) Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ có số đo là 120o

Góc đỉnh N, cạnh NM, NP có số đo là 120o

Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP có số đo là 60o

Góc đỉnh P, cạnh PN, PQ có số đo là 60o

b) Tên các cặp góc có số đo bằng nhau của hình tứ giác MNPQ là:

- Góc đỉnh M, cạnh MN, MQ và góc đỉnh N, cạnh NM, NP

- Góc đỉnh Q, cạnh QM, QP và góc đỉnh P, cạnh PN, PQ

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Số?

Hình bên có:

a) ..?.. góc nhọn

b) ..?.. góc vuông

c) ..?.. góc tù

Phương pháp giải:

- Góc nhọn bé hơn góc vuông.

- Góc tù lớn hơn góc vuông.

- Góc bẹt bằng hai góc vuông.

Lời giải chi tiết:

a) 5 góc nhọn.

b) 4 góc vuông.

c) 4 góc tù.

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và góc đỉnh C là góc vuông.

a) Hãy nêu từng cặp cạnh vuông góc với nhau.

b) Hãy nêu từng cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc với nhau.

Phương pháp giải:

Dùng ê ke để kiểm tra các cặp cạnh vuông góc với nhau và cặp cạnh cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và AD ; CB và CD

b) Các cặp cạnh cắt nhau và không vuông góc với nhau là: BA và BC; DA và DC

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD và điểm M trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây.

b) Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm M và song song với cạnh AD, cắt cạnh CD tại điểm N.

c) Dùng ê ke để kiểm tra xem đoạn thẳng MN có vuông góc với cạnh CD không.

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình theo mẫu

b) Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với cạnh AB ta được đường thẳng đi qua điểm M và song song với cạnh AD.

c) Dùng ê ke để kiểm tra

Lời giải chi tiết:

 Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với cạnh AB, cắt cạnh CD tại N.

Đoạn thẳng MN vuông góc với cạnh CD.

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

 

Hình bên được xếp bởi các que tính.

a) Trong hình bên có bao nhiêu hình thoi?

A. 1                                                                            

B. 2

C. 3                                                                            

D. 4

b) Que tính màu đỏ được xếp song song với que tính màu nào dưới đây?

A. Màu nâu                                                                

B. Màu xanh

C. Màu tím                                                                 

D. Màu da cam

Phương pháp giải:

a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

b) Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Trong hình bên có 3 hình thoi.

Chọn đáp án C.

b) Que tính màu đỏ được xếp song song với que tính màu xanh.

Chọn đáp án B.

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Vẽ hình rồi tô màu (theo mẫu)

Phương pháp giải:

Học sinh vẽ hình theo mẫu

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

Luyện tập 3 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

a) Hình nào dưới đây là hình bình hành ?

b) Hình nào dưới đây vừa có cặp cạnh song song, vừa có cặp cạnh vuông góc?

Phương pháp giải:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

b) Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau

    Dùng ê ke để kiểm tra cặp cạnh vuông góc

Lời giải chi tiết:

a) Chọn đáp án B

b) Chọn đáp án C

Luyện tập 3 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

a) Cho hình bình hành ABCD như hình bên:

BC = ....... cm

DC = ...... cm

b) Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

 

NP = ...... cm

PQ = ...... cm

QM = ..... cm

Phương pháp giải:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

b) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

a) Hình bình hành ABCD có hai cặp cạch đối diện bằng nhau nên:

BC = AD = 3 cm

DC = AB = 5 cm

b) Hình thoi MNPQ có bốn cạnh bằng nhau nên:

NP = 4 cm

PQ = 4 cm

QM = 4 cm

Luyện tập 3 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Vẽ góc nhọn, góc tù (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Học sinh vẽ hình theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hiện.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm