[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 42 - Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 42 - Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hoạt động Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đọc số dân (theo danso.org năm 2020) của mỗi nước dưới đây.

Phương pháp giải:

Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết:

Số dân ở Nhật Bản năm 2019 là một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.

Số dân ở Việt Nam năm 2019 là chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.

Số dân ở In-đô-nê-xi-a năm 2019 là hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.

Hoạt động Câu 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Xác định giá trị của mỗi chữ số theo hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

Lời giải chi tiết:

109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3

3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2

Hoạt động Câu 3

Video hướng dẫn giải

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Phương pháp giải:

- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu,  hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

Chữ số 8 trong số 63 782 910 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Chữ số 3 được gạch chân trong số 839 000 038 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

Chữ số 3 được gạch chân trong số 9 300 037 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

Chữ số 2 được gạch chân trong số 239 111 003 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Đ, S?

Phương pháp giải:

- Trong số có 8 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng chục triệu, hàng triệu,  hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

 

Lời giải chi tiết:

Trong số 14 021 983:

- Chữ số 4 thuộc hàng triệu, lớp triệu

- Chữ số 0 thuộc hàng trăm nghìn

- Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị

Ta điền như sau:

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

- Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào bảng.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.

Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là số nào?

Phương pháp giải:

Quan sát vết cắt của 4 mảnh giấy nhỏ để ghép thành số trên mảnh giấy ban đầu.

Lời giải chi tiết:

Số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 17 483 226 và 75 175 000.

Luyện tập 1 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Giải ô chữ dưới đây.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin đề bài để giải ô chữ

Lời giải chi tiết:

A. 900 000 + 60 000 000 + 8 000 000 = 968 000 000

C. Chín trăm tám mươi triệu được viết là 980 000 000

L. 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000 = 2 152 000

O. Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999

Ô. Số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000

 

Vậy ô chữ cần tìm là: Cổ Loa.

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và đếm để xác định các chữ số theo từng hàng rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

Phương pháp giải:

- Trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

 

Lời giải chi tiết:

13 341 411: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị

324 294 185: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu

2 000 001: Chữ số được gạch chân thuộc hàng chục, lớp đơn vị        

540 231 007: Chữ số được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt?

Biết rằng mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu và chữ số hàng trăm nghìn khác 3.

A. 190 968 028

B. 1 000 000 000

C. 276 389 000

D. 537 991 833

Phương pháp giải:

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Lời giải chi tiết:

- Số cần tìm không chứa chữ số 0 ở lớp triệu vậy loại đáp án A và đáp án B.

- Số cần tìm có chữ số hàng trăm nghìn khác 3 vậy ta loại đáp án C.

Vậy mật khẩu mở khóa két sắt là 537 991 833

Chọn đáp án D.

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định thứ tự ghép của các mảnh ghép. Từ đó xác định được số có chín chữ số và lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết:

 

Thứ tự sắp xếp các mảnh ghép là:

Ta được số 304 028 102

Vậy mảnh ghép gồm các chữ số 3, 0, 4 ở lớp triệu; mảnh ghép gồm các chữ số 0, 2, 8 ở lớp nghìn và mảnh ghép gồm các chữ số 1, 0, 2 ở lớp đơn vị.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm