[SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 107 - Bài 69: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Luyện tập 1 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

b) Đếm số con ếch trong mỗi hình, tìm $\frac{3}{5}$ só con ếch rồi chọn đáp án thích hợp

Lời giải chi tiết:

a) Hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 9 phần được tô màu.

Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{9}{{14}}$. Chọn C

b) Ta thấy, trong mỗi hình đều có 15 con ếch.

$\frac{3}{5}$ số con ếch là $15 \times \frac{3}{5} = 9$ (con ếch)

Ta thấy: Hình B có 9 con ếch được tô màu.

Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$ số con ếch của hình B.

Luyện tập 1 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Số?

Phương pháp giải:

- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số.

Phương pháp giải:

- Xác định mẫu số chung

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

- Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{4}{7}$và $\frac{{28}}{{35}}$

$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}$

b) $\frac{{13}}{{20}}$và $\frac{{53}}{{100}}$

$\frac{{13}}{{20}} = \frac{{13 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{65}}{{100}}$

c) $\frac{5}{6};\,\,\frac{9}{8}$và $\frac{{11}}{{24}}$

$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\frac{9}{8} = \frac{{9 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{27}}{{24}}$

Luyện tập 1 Câu 3

Video hướng dẫn giải

>, <, =?

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.

- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

- Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 1 Câu 5

Video hướng dẫn giải

Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được  $\frac{1}{4}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{2}{5}$ bể nước, vòi số 3 chảy được  $\frac{7}{{20}}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?

Phương pháp giải:

So sánh số phần nước chảy của ba vòi để tìm ra trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất.

Lời giải chi tiết:

$\frac{1}{4} = \frac{5}{{20}}\,\,\,;\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{8}{{30}}$

Ta có $\frac{5}{{20}} < \frac{7}{{20}} < \frac{8}{{20}}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{7}{{20}} < \frac{2}{5}$

Vậy trong 1 giờ, vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất.

Luyện tập 2 Câu 1

Video hướng dẫn giải

Chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp giải:

a) Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng $\frac{5}{7}$

c) Rút gọn các phân số chưa tối giản rồi so sánh với phân số $\frac{3}{5}$

Lời giải chi tiết:

a) Ta có $\frac{{22}}{{33}} < 1$. Chọn B

b) $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{15}}{{21}}$. Chọn C

c) Ta có $\frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5} > \frac{3}{5}$ .Chọn D

Luyện tập 2 Câu 2

Video hướng dẫn giải

Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Muốn so sánh các phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số các phân số đó, rồi so sánh các tử số của các phân số mới.

Lời giải chi tiết:

$\frac{5}{2} = \frac{{20}}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{{19}}{4} = \frac{{38}}{8}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{9}{4} = \frac{{18}}{8}$

Ta có $\frac{9}{4} < \frac{5}{2} < \frac{{28}}{8} < \frac{{38}}{8}$

Vậy tên các con vật theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là: con vịt, con gà, con mèo, con thỏ.

Luyện tập 2 Câu 3

Video hướng dẫn giải

Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt chạy thi theo chiều dài sân trường. Mai chạy hết $\frac{5}{6}$ phút, Nam chạy hết $\frac{2}{3}$phút, Việt chạy hết $\frac{7}{{12}}$ phút, Rô-bốt chạy hết $\frac{{11}}{{12}}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai về đích cuối cùng?     

Phương pháp giải:

- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số đã cho ở đề bài

- Kết luận ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng.

Lời giải chi tiết:

$\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$

Ta có $\frac{7}{{12}} < \frac{8}{{12}} < \frac{{10}}{{12}} < \frac{{11}}{{12}}$ nên $\frac{7}{{12}} < \frac{2}{3} < \frac{5}{6} < \frac{{11}}{{12}}$

Bạn có thời gian chạy bé nhất sẽ về đích đầu tiên, bạn có thời gian chạy lớn nhất sẽ về đích cuối cùng.

Vậy bạn Việt về đích đầu tiên, Rô-bốt về đích cuối cùng.

Luyện tập 2 Câu 4

Video hướng dẫn giải

Tính.

$\frac{{7 \times 9 \times 13}}{{13 \times 7 \times 21}}$

Phương pháp giải:

Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

Lời giải chi tiết:

$\frac{{7 \times 9 \times 13}}{{13 \times 7 \times 21}} = \frac{{7 \times 3 \times 3 \times 13}}{{13 \times 7 \times 3 \times 7}} = \frac{3}{7}$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm