[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng - Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào hai khái niệm quan trọng trong hình học lớp 7: tam giác cân và đường trung trực của đoạn thẳng. Học sinh sẽ được làm quen với các định nghĩa, tính chất của tam giác cân, đường trung trực và cách chứng minh các bài toán liên quan. Mục tiêu chính là giúp học sinh: hiểu rõ các khái niệm trên, vận dụng được các tính chất để giải quyết các bài tập, phát triển tư duy logic và kỹ năng chứng minh trong hình học.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Định nghĩa tam giác cân, các yếu tố đặc trưng của tam giác cân (hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau). Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Tính chất của tam giác cân và đường trung trực. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. Cách chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. Kỹ năng: Vẽ hình chính xác, mô tả các bước chứng minh. Phân tích bài toán, xác định các yếu tố cần chứng minh. Áp dụng các tính chất của tam giác cân và đường trung trực vào việc giải quyết các bài tập. Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và logic trong quá trình trình bày lời giải. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, định nghĩa, tính chất của tam giác cân và đường trung trực.
Ví dụ minh họa: Giáo viên sẽ đưa ra các ví dụ minh họa cụ thể, giải thích chi tiết từng bước chứng minh.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận, trao đổi ý kiến và giải quyết các bài tập.
Đánh giá: Giáo viên sẽ đánh giá quá trình học tập của học sinh thông qua việc quan sát, hướng dẫn và chấm bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tam giác cân và đường trung trực có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như:

Thiết kế kiến trúc: Trong thiết kế các công trình kiến trúc, tam giác cân và đường trung trực được sử dụng để đảm bảo sự cân đối và ổn định. Đo đạc: Trong đo đạc, đường trung trực được sử dụng để xác định vị trí trung điểm của một đoạn thẳng. Công nghệ: Các nguyên lý hình học về tam giác cân và đường trung trực được áp dụng trong nhiều lĩnh vực công nghệ khác nhau. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 7. Nó được xây dựng trên các kiến thức về tam giác, góc, đoạn thẳng đã học ở các bài học trước. Bài học này cũng là nền tảng để học sinh tiếp tục tìm hiểu về các hình học khác trong các lớp học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Chuẩn bị bài: Học sinh cần đọc trước bài học, nắm vững các khái niệm và định nghĩa.
Vẽ hình: Vẽ hình chính xác là rất quan trọng để hiểu bài và giải quyết bài tập.
Phân tích bài toán: Phân tích bài toán để xác định các yếu tố cần chứng minh.
Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất của tam giác cân và đường trung trực để chứng minh.
Kiên trì: Học sinh cần kiên trì trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Tam giác cân, Đường trung trực - Toán 7

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về tam giác cân và đường trung trực của đoạn thẳng. Bài trắc nghiệm này bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập Toán 7. Download ngay để luyện tập!

Keywords:

1. Tam giác cân
2. Đường trung trực
3. Toán 7
4. Hình học
5. Kết nối tri thức
6. Trắc nghiệm
7. Bài tập
8. Định lý
9. Định nghĩa
10. Tính chất
11. Chứng minh
12. Giải bài tập
13. Đường thẳng
14. Đoạn thẳng
15. Góc
16. Cân bằng
17. Hình học phẳng
18. Bài tập trắc nghiệm
19. Ôn tập
20. Kiểm tra
21. Kiến thức
22. Kỹ năng
23. Tư duy logic
24. Vẽ hình
25. Phân tích bài toán
26. Ứng dụng thực tế
27. Thiết kế kiến trúc
28. Đo đạc
29. Công nghệ
30. Bài học
31. Giáo trình
32. Tài liệu học tập
33. Học sinh
34. Giáo viên
35. Phương pháp học tập
36. Học online
37. Bài giảng
38. Bài kiểm tra
39. Đường trung trực của đoạn thẳng
40. Tam giác

Đề bài

Câu 1 :

Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:

  • A.

    Có các cặp cạnh đáy bằng nhau

  • B.

    Có hai cặp cạnh bên bằng nhau

  • C.

    Có một cặp góc ở đỉnh  và cặp cạnh đáy bằng nhau

  • D.

    Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.

Câu 2 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

  • A.

    \(\widehat B = \widehat C\)

  • B.

    \(\widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

  • C.

    \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

  • D.

    \(\widehat B \ne \widehat C\)

Câu 3 :

Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({54^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

  • A.

    \({54^0}\)

  • B.

    \({63^0}\)       

  • C.

    \({72^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A.

    Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn \({90^0}\)     

  • B.

    Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù

  • C.

    Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù

  • D.

    Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

Câu 5 :

Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.

  • A.

    IH = IK

  • B.

    IH = IL

  • C.

    IH +IK = IL

  • D.

    IK = IL

Câu 6 :

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A với \(\widehat A = {80^0}\). Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = AE. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    DE // BC        

  • B.

    \(\widehat B = {50^0}\)

  • C.

    \(\widehat {ADE} = {50^0}\)

  • D.

    Cả ba phát biểu trên đều sai

Câu 7 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.

Khẳng định đúng là:

  • A.

    BN = CM

  • B.

    BM = CN

  • C.

    \(\widehat {MAN} = 120^\circ \)

  • D.

    \(\Delta MBN = \Delta NCM\)

Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất

  • A.

    Tam giác AMB đều

  • B.

    AM = BM = CM

  • C.

    AM = BC

  • D.

    AB + AC = BC

Câu 9 :

Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình vuông

  • C.

    Hình thoi

  • D.

    Hình bình hành

Câu 10 :

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính \(\widehat {MAN}\).

  • A.

    30\(^\circ \)

  • B.

    45\(^\circ \)

  • C.

    67,5\(^\circ \)

  • D.

    60\(^\circ \)

Câu 11 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng \(60^\circ .\)

  • B.

    Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

  • C.

    Tam giác cân là tam giác đều.

  • D.

    Tam giác đều là tam giác cân.

Câu 12 :

Hai góc nhọn của tam giác vuông cân  bằng nhau và bằng

  • A.

    \(30^\circ \)

  • B.

    \(45^\circ \)

  • C.

    \(60^\circ \)

  • D.

    \(90^\circ \)

Câu 13 :

Cho tam giác $ABC$  cân tại $A.$  Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

  • A.

    \(\widehat B = \widehat C\)

  • B.

     \(\widehat C = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

  • C.

    \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)      

  • D.

    \(\widehat B \ne \widehat C\)

Câu 14 :

Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({64^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

  • A.

    \({54^0}\)

  • B.

    \({58^0}\)       

  • C.

    \({72^0}\)       

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 15 :

Một tam giác cân có góc ở đáy bằng \({70^0}\) thì số đo góc ở đỉnh là:

  • A.

    \({54^0}\)

  • B.

    \({63^0}\)       

  • C.

    \({70^0}\)       

  • D.

    \({40^0}\)

Câu 16 :

Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:

  • A.

    \(2\)    

  • B.

    \(1\)    

  • C.

    \(3\)                

  • D.

    \(4\)

Câu 17 :

Tính số đo \(x\) trên hình vẽ sau:

  • A.

    \(x = 45^\circ .\)

  • B.

    \(x = 40^\circ .\)

  • C.

    \(x = 35^\circ .\)

  • D.

    \(x = 70^\circ .\)

Cho tam giác $ABC$ vuông cân ở $A.$  Trên đáy $BC$  lấy hai điểm $M,N$ sao cho $BM = CN = AB.$

Câu 18

Tam giác \(AMN\) là tam giác gì?

  • A.

    cân     

  • B.

    vuông cân      

  • C.

     đều

  • D.

    vuông

Câu 19

Tính số đo góc \(\widehat {MAN.}\)

  • A.

    \(45^\circ \)

  • B.

    \(30^\circ \)

  • C.

    \(90^\circ \)

  • D.

    \(60^\circ \)

Câu 20 :

Cho tam giác $ABC$  cân tại đỉnh $A$ với \(\widehat A = {80^0}\). Trên hai cạnh $AB,AC$ lần lượt lấy hai điểm $D$  và $E$  sao cho $AD = AE.$ Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    $DE//BC$      

  • B.

    \(\widehat B = {50^0}\)

  • C.

    \(\widehat {ADE} = {50^0}\)

  • D.

    Cả ba phát biểu trên đều sai

Câu 21 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 90^\circ ;\,AB = AC\). Khi đó

  • A.

    \(\Delta ABC\) là tam giác vuông

  • B.

    \(\Delta ABC\) là tam giác cân

  • C.

    \(\Delta ABC\) là tam giác vuông cân

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 22 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(AM = \dfrac{{BC}}{2}\). Số đo góc \(BAC\) là

  • A.

    \(45^\circ \)   

  • B.

    \(30^0\)    

  • C.

    \(90^\circ \)

  • D.

    \(60^\circ \)

Câu 23 :

Tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat B - \widehat C = 20^\circ .\) Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = AB.\) Tính số đo góc \(CBE.\)

  • A.

    \(80^\circ \)

  • B.

    \(100^\circ \)

  • C.

    \(90^\circ \)

  • D.

    \(120^\circ \)

Câu 24 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 120^\circ .\) Trên tia phân giác của góc \(A\) lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = AB + AC.\) Khi đó tam giác \(BCD\) là tam giác gì?

  • A.

    cân

  • B.

    đều                                

  • C.

    vuông                        

  • D.

    vuông cân

Câu 25 :

Cho tam giác $ABC$  có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều $AMB$  và $ANC.$

  • A.

    Ba điểm $M,A,N$ thẳng hàng.

  • B.

    $BN = CM$

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:

  • A.

    Có các cặp cạnh đáy bằng nhau

  • B.

    Có hai cặp cạnh bên bằng nhau

  • C.

    Có một cặp góc ở đỉnh  và cặp cạnh đáy bằng nhau

  • D.

    Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Để hai tam giác cân bằng nhau thì  phải cần điều kiện là: Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau.

Khi đó hai tam giác cân bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

Câu 2 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

  • A.

    \(\widehat B = \widehat C\)

  • B.

    \(\widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

  • C.

    \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

  • D.

    \(\widehat B \ne \widehat C\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C\)

Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\) hay \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

Câu 3 :

Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({54^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

  • A.

    \({54^0}\)

  • B.

    \({63^0}\)       

  • C.

    \({72^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C\)

Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\) =\(\frac{{{{180}^0} - {{54}^0}}}{2} = {63^0}\)

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A.

    Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn \({90^0}\)     

  • B.

    Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù

  • C.

    Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù

  • D.

    Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Giả sử xét trong tam giác ABC cân tại A.

Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

Vì \(180^\circ  - \widehat A < 180^\circ  \Rightarrow \frac{{180^\circ  - \widehat A}}{2} < \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \)

Vậy góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.

Câu 5 :

Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.

  • A.

    IH = IK

  • B.

    IH = IL

  • C.

    IH +IK = IL

  • D.

    IK = IL

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tam giác cân

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác ABC cân tại B nên BA = BC

Mà H, K lần lượt là trung điểm của BA và BC nên BH = BK

Xét tam giác vuộng BHI và BKI có:

BI chung

BH = BK

\( \Rightarrow BHI = \Delta BKI\) ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)

\( \Rightarrow \) IH = IK (hai cạnh tương ứng).

Câu 6 :

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A với \(\widehat A = {80^0}\). Trên hai cạnh AB, AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = AE. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    DE // BC        

  • B.

    \(\widehat B = {50^0}\)

  • C.

    \(\widehat {ADE} = {50^0}\)

  • D.

    Cả ba phát biểu trên đều sai

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tam giác cân, tính chất tổng các góc của một tam giác, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

Lời giải chi tiết :

Do tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{80}^0}}}{2} = {50^0}\)

Ta thấy tam giác ADE cân do AD = AE

\( \Rightarrow \widehat {ADE} = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{80}^0}}}{2} = {50^0}\)

Do đó \(\widehat B = \widehat {ADE}\) .

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên ED // BC ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)

Vậy D là đáp án sai.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều AMB và ANC.

Khẳng định đúng là:

  • A.

    BN = CM

  • B.

    BM = CN

  • C.

    \(\widehat {MAN} = 120^\circ \)

  • D.

    \(\Delta MBN = \Delta NCM\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để chứng minh ai cạnh bằng nhau ta sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

 \(\begin{array}{l}\widehat {MAC} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}\\\widehat {BAN} = \widehat {CAN} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}\end{array}\)

\( \Rightarrow \)\(\widehat {MAC} = \widehat {BAN}\) .

Xét hai tam giác ABN và AMC có:

AM = AB (do tam giác AMB đều)

\(\widehat {MAC} = \widehat {BAN}\) (cmt)

AN = AC (do tam giác ANC đều)

Do đó \(\Delta ABN = \Delta AMC(c.g.c)\)

\( \Rightarrow \)BN = CM (hai cạnh tương ứng).

Câu 8 :

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất

  • A.

    Tam giác AMB đều

  • B.

    AM = BM = CM

  • C.

    AM = BC

  • D.

    AB + AC = BC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Khi đó, 2. AM = AD

Xét tam giác ABM và DCM, có:

AM = DM

\(\widehat {AMB} = \widehat {CMD}\) ( đối đỉnh)

BM = CM ( gt)

\( \Rightarrow \Delta ABM = \Delta DCM\) ( c.g.c)

\( \Rightarrow \widehat {ABC} = \widehat {BCD}\) (2 góc tương ứng); AB = CD ( 2 cạnh tương ứng)

Mà 2 góc ABC và BCD ở vị trí so le trong

\( \Rightarrow \)AB // CD

Mà AB \( \bot \) AC

\( \Rightarrow \) CD  \( \bot \) AC ( tính chất)

Xét tam giác vuông ABC và CDA có:

AC chung

\(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}( = 90^\circ )\)

AB = CD( cmt)

\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta CDA\) ( c.g.c)

\( \Rightarrow \) AD = BC ( 2 cạnh tương ứng)

\( \Rightarrow \) 2. AM = BC

\( \Rightarrow \) AM = MB = MC

Câu 9 :

Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A.

    Hình chữ nhật

  • B.

    Hình vuông

  • C.

    Hình thoi

  • D.

    Hình bình hành

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.

Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác suy ra các cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB ( tính chất)

Vì N nằm trên đường trung trực của AB nên NA = NB ( tính chất)

Xét tam giác AOM và AON có:

OM = ON

\(\widehat {AOM} = \widehat {AON}( = 90^\circ )\)

AO chung

\( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta AON\) ( c.g.c)

\( \Rightarrow \) AM = AN ( 2 cạnh tương ứng)

Mà MA = MB; NA = NB

\( \Rightarrow \) MA = MB = NB = NA

\( \Rightarrow \) Tứ giác AMBN là hình thoi ( Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau)

Câu 10 :

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính \(\widehat {MAN}\).

  • A.

    30\(^\circ \)

  • B.

    45\(^\circ \)

  • C.

    67,5\(^\circ \)

  • D.

    60\(^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân, tính được \(\widehat {ANM},\widehat {AMN}\) suy ra số đo góc MAN

Lời giải chi tiết :

Do tam giác ABC vuông cân ở A nên \(\widehat B = \widehat C = {45^0}\).

Xét tam giác AMB có: BM = BA (gt), nên tam giác AMB cân ở B.

Do đó \(\widehat {AMB} = \frac{{{{180}^0} - \widehat B}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{45}^0}}}{2} = 67,5^\circ \)

Chứng minh tương tự ta được tam giác ANC cân ở C và \(\widehat {ANC} = 67,5^\circ \).

Xét tam giác AMN, ta có:

\(\widehat {MAN} = {180^0} - \left( {\widehat {AMN} + \widehat {ANM}} \right) = {180^0} - \left( {67,5^\circ + 67,5^\circ}\right) = {45^0}\).

Vậy \(\widehat {MAN} = {45^0}\)

Câu 11 :

Chọn câu sai.

  • A.

    Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng \(60^\circ .\)

  • B.

    Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.

  • C.

    Tam giác cân là tam giác đều.

  • D.

    Tam giác đều là tam giác cân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

Trong tam giác đều, mỗi góc bằng \({60^0}.\)

Nên A, B đúng.

Tam giác đều cũng là tam giác cân nhưng tam giác cân chưa chắc là tam giác đều vì nó chỉ có hai cạnh bên bằng nhau.

Vậy C sai.

Câu 12 :

Hai góc nhọn của tam giác vuông cân  bằng nhau và bằng

  • A.

    \(30^\circ \)

  • B.

    \(45^\circ \)

  • C.

    \(60^\circ \)

  • D.

    \(90^\circ \)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng \({45^0}.\)

Câu 13 :

Cho tam giác $ABC$  cân tại $A.$  Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:

  • A.

    \(\widehat B = \widehat C\)

  • B.

     \(\widehat C = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

  • C.

    \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)      

  • D.

    \(\widehat B \ne \widehat C\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất của tam giác cân và tính chất tổng các góc của một tam giác

Lời giải chi tiết :

Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \widehat C\)

Xét tam giác ABC ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Leftrightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A \Leftrightarrow \widehat C = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\) hay \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\)

Câu 14 :

Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng \({64^0}\) thì số đo góc ở đáy là:

  • A.

    \({54^0}\)

  • B.

    \({58^0}\)       

  • C.

    \({72^0}\)       

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác và sử dụng tính chất của tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng cách tính số đo các góc trong tam giác $ABC$ cân tại $A.$

Góc ở đỉnh \(\widehat A = {180^0} - 2\widehat C\) và góc ở đáy \(\widehat C = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}.\)

Áp dụng ta có  số đo góc ở đáy bằng: $\dfrac{{{{180}^0} - {{64}^0}}}{2} = {58^0}$

Câu 15 :

Một tam giác cân có góc ở đáy bằng \({70^0}\) thì số đo góc ở đỉnh là:

  • A.

    \({54^0}\)

  • B.

    \({63^0}\)       

  • C.

    \({70^0}\)       

  • D.

    \({40^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác và sử dụng tính chất của tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Tổng số đo hai góc ở đáy là \(70^o.2 = 140^\circ \)

Vì tổng ba góc của tam giác bằng \(180^\circ \) nên số đo góc ở đỉnh tam giác cân này là

\(180^\circ  - 140^\circ  = 40^\circ .\)

Câu 16 :

Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:

  • A.

    \(2\)    

  • B.

    \(1\)    

  • C.

    \(3\)                

  • D.

    \(4\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta có \(AB = AE;BC = DE\)

Vì \(AB = AE \Rightarrow \Delta ABE\) cân tại \(A.\)

Suy ra \(\widehat B = \widehat E\)  (hai góc ở đáy)

Xét tam giác \(ABC\) và \(AED\) có: \(AB = AE;\widehat B = \widehat E\left( {cmt} \right);BC = DE\) nên \(\Delta ABC = \Delta AED\left( {c - g - c} \right)\)

Do đó \(AC = AD\) (hai cạnh tương ứng) suy ra \(\Delta ACD\) cân tại \(A.\)

Vậy có hai tam giác cân trên hình vẽ.

Câu 17 :

Tính số đo \(x\) trên hình vẽ sau:

  • A.

    \(x = 45^\circ .\)

  • B.

    \(x = 40^\circ .\)

  • C.

    \(x = 35^\circ .\)

  • D.

    \(x = 70^\circ .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài và sử dụng tính chất của tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) (vì \(AB = AC\) ) có \(\widehat A = 40^\circ \) nên \(\widehat B = \widehat {ACB} = \dfrac{{180^\circ  - 40^\circ }}{2} = 70^\circ \)

Mà \(\widehat {ACB}\) là góc ngoài của tam giác \(ACD\) nên \(\widehat {ACB} = \widehat {CAD} + \widehat {CDA}\)

Lại có \(\Delta CAD\) cân tại \(C \Rightarrow \widehat {CAD} = \widehat {CDA} = x\) (tính chất)

Nên  \(\widehat {ACB} = \widehat {CAD} + \widehat {CDA} = 2x \Rightarrow x = \dfrac{{\widehat {ACB}}}{2}\)\( = \dfrac{{70^\circ }}{2} = 35^\circ .\)

Vậy \(x = 35^\circ .\)

Cho tam giác $ABC$ vuông cân ở $A.$  Trên đáy $BC$  lấy hai điểm $M,N$ sao cho $BM = CN = AB.$

Câu 18

Tam giác \(AMN\) là tam giác gì?

  • A.

    cân     

  • B.

    vuông cân      

  • C.

     đều

  • D.

    vuông

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Để chứng minh tam giác $AMN$ cân, ta chứng minh hai góc ở đáy bằng nhau \(\widehat {AMN} = \widehat {ANM}\).

Lời giải chi tiết :

Do tam giác $ABC$  vuông cân ở $A$  nên \(\widehat B = \widehat C = {45^0}\).

Xét tam giác $AMB$  có: $BM = BA(gt),$ nên tam giác $AMB$  cân ở $B.$

Do đó $\widehat {AMB} = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat B}}{2}$$ = \dfrac{{{{180}^0} - {{45}^0}}}{2} = {67^0}30'$

Chứng minh tương tự ta được tam giác $ANC$  cân ở $C$ và \(\widehat {ANC} = {67^0}30'\).

Xét tam giác $AMN$  có: \(\widehat {AMN} = \widehat {ANM} = {67^0}30'\), do đó tam giác $AMN$ cân ở $A.$

Câu 19

Tính số đo góc \(\widehat {MAN.}\)

  • A.

    \(45^\circ \)

  • B.

    \(30^\circ \)

  • C.

    \(90^\circ \)

  • D.

    \(60^\circ \)

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $AMN,$ ta có:

\(\widehat {MAN} = {180^0} - \left( {\widehat {AMN} + \widehat {ANM}} \right) \)\(= {180^0} - {135^0} = {45^0}.\)

Vậy \(\widehat {MAN} = {45^0}.\)

Câu 20 :

Cho tam giác $ABC$  cân tại đỉnh $A$ với \(\widehat A = {80^0}\). Trên hai cạnh $AB,AC$ lần lượt lấy hai điểm $D$  và $E$  sao cho $AD = AE.$ Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A.

    $DE//BC$      

  • B.

    \(\widehat B = {50^0}\)

  • C.

    \(\widehat {ADE} = {50^0}\)

  • D.

    Cả ba phát biểu trên đều sai

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tam giác cân, tính chất tổng các góc của một tam giác, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Do tam giác ABC cân nên \(\widehat B = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} - {{80}^0}}}{2} = {50^0}\)

Ta thấy tam giác $ADE$  cân do $AD = AE.$

\( \Rightarrow \widehat {ADE} = \dfrac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \dfrac{{{{180}^0} - {{80}^0}}}{2} = {50^0}\)

Do đó \(\widehat B = \widehat {ADE}\) . Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên $ED//BC.$

Vậy D là đáp án sai.

Câu 21 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 90^\circ ;\,AB = AC\). Khi đó

  • A.

    \(\Delta ABC\) là tam giác vuông

  • B.

    \(\Delta ABC\) là tam giác cân

  • C.

    \(\Delta ABC\) là tam giác vuông cân

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 90^\circ ;\,AB = AC\) nên tam giác \(ABC\) vuông cân.

Tam giác vuông cân là tam giác vừa vuông vừa cân nên cả A, B, C đều đúng.

Câu 22 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(M\) là trung điểm của \(BC\) và \(AM = \dfrac{{BC}}{2}\). Số đo góc \(BAC\) là

  • A.

    \(45^\circ \)   

  • B.

    \(30^0\)    

  • C.

    \(90^\circ \)

  • D.

    \(60^\circ \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết suy ra \(AM = BM = CM\)

Ta có \(\widehat {BAC} + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc trong tam giác) (1)

Lại có \(\Delta AMB\) cân tại \(M\,\left( {{\rm{do}}\,\,MA = MB} \right)\) nên \(\widehat B = \widehat {BAM}\) (tính chất) (2)

Tương tự \(\Delta AMC\) cân tại \(M\,\left( {{\mathop{\rm do}\nolimits} \,\,MA = MC} \right)\) nên \(\widehat C = \widehat {MAC}\) (tính chất) (3)

Từ (1); (2); (3) ta có \(\widehat {BAC} + \widehat {BAM} + \widehat {CAM} = 180^\circ \) \( \Rightarrow \widehat {BAC} + \widehat {BAC} = 180^\circ \) \(2.\widehat {BAC} = 180^\circ \) \( \Rightarrow \widehat {BAC} = 90^\circ .\)

Câu 23 :

Tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat B - \widehat C = 20^\circ .\) Trên tia đối của tia \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AE = AB.\) Tính số đo góc \(CBE.\)

  • A.

    \(80^\circ \)

  • B.

    \(100^\circ \)

  • C.

    \(90^\circ \)

  • D.

    \(120^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)  (định lý tổng ba góc trong tam giác) và \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat B - \widehat C = 20^\circ \,\left( {gt} \right)\)

Suy ra \(\widehat B + \widehat C = 140^\circ \) nên \(\widehat B = \dfrac{{140^\circ  + 20^\circ }}{2} = 80^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ \)

Xét tam giác \(AEB\) cân tại \(A\) (do \(AB = AE\,\left( {gt} \right)\)) nên \(\widehat {AEB} = \widehat {ABE}\)  (tính chất) (1)

Lại có \(\widehat {BAC}\) là góc ngoài của tam giác \(AEB \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {AEB} + \widehat {ABE}\)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat {ABE} = \dfrac{{\widehat {BAC}}}{2} = 20^\circ \)

Do đó \(\widehat {CBE} = \widehat {CBA} + \widehat {ABE} = 80^\circ  + 20^\circ  = 100^\circ .\)

Câu 24 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat A = 120^\circ .\) Trên tia phân giác của góc \(A\) lấy điểm \(D\) sao cho \(AD = AB + AC.\) Khi đó tam giác \(BCD\) là tam giác gì?

  • A.

    cân

  • B.

    đều                                

  • C.

    vuông                        

  • D.

    vuông cân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.

Lời giải chi tiết :

Lấy \(E \in AD\) sao cho \(AE = AB\) mà \(AD = AB + AC\) nên \(AC = DE.\)

\(\Delta ABE\) cân có \(\widehat {BAD} = 60^\circ \) nên \(\Delta ABE\) là tam giác đều suy ra \(AE = EB.\)

Thấy \(\widehat {BED} = \widehat {EBA} + \widehat {EAB} = 120^\circ \)  (góc ngoài tại đỉnh \(E\) của tam giác \(ABE\) )  nên \(\widehat {BED} = \widehat {BAC}\left( { = 120^\circ } \right)\)

Suy ra \(\Delta EBD = \Delta {\rm A}BC\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (hai góc tương ứng bằng nhau) và \(BD = BC\) (hai cạnh tương ứng)

Lại có $\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_3}} = 60^\circ $ nên \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 60^\circ .\)

\(\Delta BCD\) cân tại \(B\) có \(\widehat {CBD} = 60^\circ \) nên nó là tam giác đều.

Câu 25 :

Cho tam giác $ABC$  có \(\widehat A = {60^ \circ }\). Vẽ ra phía ngoài của tam giác hai tam giác đều $AMB$  và $ANC.$

  • A.

    Ba điểm $M,A,N$ thẳng hàng.

  • B.

    $BN = CM$

  • C.

    Cả A, B đều sai

  • D.

    Cả A, B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Ta sử dụng tính chất tam giác cân, tính chất tia phân giác của một góc, tính chất hai góc kề bù để chứng minh các cặp góc so le trong bằng nhau để chứng minh ba điểm $M,A,N$ thẳng hàng.

+ Chứng minh cạnh bằng nhau ta sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

+  Các tam giác $AMB$ và $ANC$  là các tam giác đều(gt) nên \(\widehat {MAB} = {60^0},\,\,\,\widehat {NAC} = {60^0}\).

Ta có: \(\widehat {MAB} + \widehat {BAC} + \widehat {CAN} = {60^0} + {60^0} + {60^0} = {180^0}.\)

Suy ra ba điểm $M,A,N$ thẳng hàng.

+  Ta có:

 $\widehat {MAC} = \widehat {MAB} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}\\\widehat {BAN} = \widehat {CAN} + \widehat {BAC} = {60^0} + {60^0} = {120^0}$

Do đó \(\widehat {MAC} = \widehat {BAN}\) .

Xét hai tam giác $ABN$  và $AMC$  có:

+) $AB = AM$ (do tam giác $AMB$ đều)

+) \(\widehat {BAN} = \widehat {MAC}\) (cmt)

+) $AN = AC$ (do tam giác $ANC$ đều)

Do đó \(\Delta ABN = \Delta AMC(c.g.c)\)

Suy ra $BN = CM$ (hai cạnh tương ứng).

Vậy cả A, B đều đúng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm