[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Toán học Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:
-
A.
Có các cặp cạnh đáy bằng nhau
-
B.
Có hai cặp cạnh bên bằng nhau
-
C.
Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau
-
D.
Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.
Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Phát biểu nào sau đây là đúng:
-
A.
Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn
-
B.
Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù
-
C.
Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù
-
D.
Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A với
-
A.
DE // BC
-
B.
-
C.
-
D.
Cả ba phát biểu trên đều sai
Cho tam giác ABC có
Khẳng định đúng là:
-
A.
BN = CM
-
B.
BM = CN
-
C.
-
D.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất
-
A.
Tam giác AMB đều
-
B.
AM = BM = CM
-
C.
AM = BC
-
D.
AB + AC = BC
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính
-
A.
30
-
B.
45
-
C.
67,5
-
D.
60
Chọn câu sai.
-
A.
Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng
-
B.
Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.
-
C.
Tam giác cân là tam giác đều.
-
D.
Tam giác đều là tam giác cân.
Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng nhau và bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Một tam giác cân có góc ở đáy bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Tính số đo
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho tam giác
Tam giác
-
A.
cân
-
B.
vuông cân
-
C.
đều
-
D.
vuông
Tính số đo góc
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cả ba phát biểu trên đều sai
Cho tam giác
-
A.
là tam giác vuông -
B.
là tam giác cân -
C.
là tam giác vuông cân -
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Cho tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cho tam giác
-
A.
cân
-
B.
đều
-
C.
vuông
-
D.
vuông cân
Cho tam giác
-
A.
Ba điểm
thẳng hàng. -
B.
-
C.
Cả A, B đều sai
-
D.
Cả A, B đều đúng
Lời giải và đáp án
Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là:
-
A.
Có các cặp cạnh đáy bằng nhau
-
B.
Có hai cặp cạnh bên bằng nhau
-
C.
Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau
-
D.
Có một cặp góc ở đáy bằng nhau.
Đáp án : C
Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác.
Để hai tam giác cân bằng nhau thì phải cần điều kiện là: Có một cặp góc ở đỉnh và cặp cạnh đáy bằng nhau.
Khi đó hai tam giác cân bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
Cho tam giác ABC cân tại A. Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.
Do tam giác ABC cân nên
Xét tam giác ABC ta có:
Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.
Do tam giác ABC cân nên
Xét tam giác ABC ta có:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
-
A.
Góc ở đỉnh của một tam giác cân thì nhỏ hơn
-
B.
Trong một tam giác bất kì góc lớn nhất là góc tù
-
C.
Trong một tam giác vuông có thể có một góc tù
-
D.
Góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.
Đáp án : D
Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác bằng 180 độ và sử dụng tính chất tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.
Giả sử xét trong tam giác ABC cân tại A.
Xét tam giác ABC ta có:
Vì
Vậy góc ở đáy của một tam giác cân không thể là góc tù.
Cho tam giác ABC cân tại B. Kẻ đường trung trực của BA cắt AB tại H, trung trực của BC cắt BC tại K và trung trực của AC cắt AC tại L. 3 đường trung trực này cắt nhau tại I.
-
A.
IH = IK
-
B.
IH = IL
-
C.
IH +IK = IL
-
D.
IK = IL
Đáp án : A
Dựa vào tính chất tam giác cân
Vì tam giác ABC cân tại B nên BA = BC
Mà H, K lần lượt là trung điểm của BA và BC nên BH = BK
Xét tam giác vuộng BHI và BKI có:
BI chung
BH = BK
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A với
-
A.
DE // BC
-
B.
-
C.
-
D.
Cả ba phát biểu trên đều sai
Đáp án : D
Sử dụng tính chất tam giác cân, tính chất tổng các góc của một tam giác, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Do tam giác ABC cân tại A nên
Ta thấy tam giác ADE cân do AD = AE
Do đó
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên ED // BC ( Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song)
Vậy D là đáp án sai.
Cho tam giác ABC có
Khẳng định đúng là:
-
A.
BN = CM
-
B.
BM = CN
-
C.
-
D.
Đáp án : A
Để chứng minh ai cạnh bằng nhau ta sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau.
Ta có:
Xét hai tam giác ABN và AMC có:
AM = AB (do tam giác AMB đều)
AN = AC (do tam giác ANC đều)
Do đó
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của BC. Chọn khẳng định đúng nhất
-
A.
Tam giác AMB đều
-
B.
AM = BM = CM
-
C.
AM = BC
-
D.
AB + AC = BC
Đáp án : B
Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. Khi đó, 2. AM = AD
Xét tam giác ABM và DCM, có:
AM = DM
BM = CM ( gt)
Mà 2 góc ABC và BCD ở vị trí so le trong
Mà AB
Xét tam giác vuông ABC và CDA có:
AC chung
AB = CD( cmt)
Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trên d lấy 2 điểm M, N sao cho OM = ON. Tứ giác AMBN là hình gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
-
A.
Hình chữ nhật
-
B.
Hình vuông
-
C.
Hình thoi
-
D.
Hình bình hành
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác suy ra các cạnh bằng nhau.
Vì M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB ( tính chất)
Vì N nằm trên đường trung trực của AB nên NA = NB ( tính chất)
Xét tam giác AOM và AON có:
OM = ON
AO chung
Mà MA = MB; NA = NB
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M, N sao cho BM = CN = AB. Tính
-
A.
30
-
B.
45
-
C.
67,5
-
D.
60
Đáp án : B
Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân, tính được
Do tam giác ABC vuông cân ở A nên
Xét tam giác AMB có: BM = BA (gt), nên tam giác AMB cân ở B.
Do đó
Chứng minh tương tự ta được tam giác ANC cân ở C và
Xét tam giác AMN, ta có:
Vậy
Chọn câu sai.
-
A.
Tam giác đều có ba góc bằng nhau và bằng
-
B.
Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau.
-
C.
Tam giác cân là tam giác đều.
-
D.
Tam giác đều là tam giác cân.
Đáp án : C
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
Trong tam giác đều, mỗi góc bằng
Nên A, B đúng.
Tam giác đều cũng là tam giác cân nhưng tam giác cân chưa chắc là tam giác đều vì nó chỉ có hai cạnh bên bằng nhau.
Vậy C sai.
Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng nhau và bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng
Cho tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
+ Áp dụng tính chất của tam giác cân và tính chất tổng các góc của một tam giác
Do tam giác ABC cân nên
Xét tam giác ABC ta có:
Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác và sử dụng tính chất của tam giác cân.
Sử dụng cách tính số đo các góc trong tam giác
Góc ở đỉnh
Áp dụng ta có số đo góc ở đáy bằng:
Một tam giác cân có góc ở đáy bằng
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : D
Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác và sử dụng tính chất của tam giác cân.
Tổng số đo hai góc ở đáy là
Vì tổng ba góc của tam giác bằng
Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : A
Từ hình vẽ ta có
Vì
Suy ra
Xét tam giác
Do đó
Vậy có hai tam giác cân trên hình vẽ.
Tính số đo
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Sử dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài và sử dụng tính chất của tam giác cân.
Tam giác
Mà
Lại có
Nên
Vậy
Cho tam giác
Tam giác
-
A.
cân
-
B.
vuông cân
-
C.
đều
-
D.
vuông
Đáp án: A
Để chứng minh tam giác
Do tam giác
Xét tam giác
Do đó
Chứng minh tương tự ta được tam giác
Xét tam giác
Tính số đo góc
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án: A
Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.
Xét tam giác
Vậy
Cho tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Cả ba phát biểu trên đều sai
Đáp án : D
Sử dụng tính chất tam giác cân, tính chất tổng các góc của một tam giác, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Do tam giác ABC cân nên
Ta thấy tam giác
Do đó
Vậy D là đáp án sai.
Cho tam giác
-
A.
là tam giác vuông -
B.
là tam giác cân -
C.
là tam giác vuông cân -
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
Tam giác
Tam giác vuông cân là tam giác vừa vuông vừa cân nên cả A, B, C đều đúng.
Cho tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.
Từ giả thiết suy ra
Ta có
Lại có
Tương tự
Từ (1); (2); (3) ta có
Tam giác
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.
Xét tam giác
Suy ra
Xét tam giác
Lại có
Từ (1) và (2) suy ra
Do đó
Cho tam giác
-
A.
cân
-
B.
đều
-
C.
vuông
-
D.
vuông cân
Đáp án : B
Dựa vào tính chất tổng các góc của tam giác và dựa vào tính chất tam giác cân.
Lấy
Thấy
Suy ra
Lại có
Cho tam giác
-
A.
Ba điểm
thẳng hàng. -
B.
-
C.
Cả A, B đều sai
-
D.
Cả A, B đều đúng
Đáp án : D
+ Ta sử dụng tính chất tam giác cân, tính chất tia phân giác của một góc, tính chất hai góc kề bù để chứng minh các cặp góc so le trong bằng nhau để chứng minh ba điểm
+ Chứng minh cạnh bằng nhau ta sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra hai cạnh tương ứng bằng nhau.
+ Các tam giác
Ta có:
Suy ra ba điểm
+ Ta có:
Do đó
Xét hai tam giác
+)
+)
+)
Do đó
Suy ra
Vậy cả A, B đều đúng.