[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức - Toán 7 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm tỉ lệ thức, một công cụ quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong việc giải các bài toán liên quan đến các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu được định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức để giải các bài tập.
Nhận biết và phân biệt các tỉ lệ thức khác nhau.
Áp dụng kiến thức tỉ lệ thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học:

Định nghĩa tỉ lệ thức: Hiểu rõ về khái niệm tỉ lệ thức và các thành phần của nó (tích chéo bằng nhau). Tính chất của tỉ lệ thức: Nắm vững các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, bao gồm tính chất cơ bản, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Các dạng bài tập: Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm về tỉ lệ thức, bao gồm bài tập tìm x, bài tập chứng minh tỉ lệ thức, bài tập vận dụng vào thực tế. Kỹ năng phân tích: Phân tích các bài toán để xác định kiến thức cần áp dụng. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức tỉ lệ thức vào giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
Ví dụ minh họa: Dùng các ví dụ cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng các kiến thức vào giải bài tập.
Bài tập thực hành: Các bài tập trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và giải thích các vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ lệ thức có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Tỉ lệ bản đồ: Xác định khoảng cách trên bản đồ.
Tỉ lệ thu nhỏ: Xác định kích thước của các vật thể trong thiết kế.
Tỉ lệ pha chế: Pha chế các loại đồ uống, hóa chất.
Tính toán tỷ lệ phần trăm: Tính toán lãi suất, giảm giá.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, và các bài toán hình học phức tạp hơn. Kiến thức về tỉ lệ thức sẽ được vận dụng liên tục trong các bài học sau.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và tính chất.
Làm thật nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các ví dụ minh họa: Phân tích cách giải các ví dụ để hiểu rõ hơn về cách vận dụng kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, cần hỏi giáo viên để được giải đáp.
Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải.
* Tự kiểm tra: Thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm để đánh giá mức độ hiểu biết của mình.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và củng cố kiến thức về tỉ lệ thức lớp 7. Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất và cách áp dụng tỉ lệ thức vào giải bài tập. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết được cung cấp để hỗ trợ học tập hiệu quả.

Keywords:

1. Trắc nghiệm
2. Tỉ lệ thức
3. Toán 7
4. Kết nối tri thức
5. Đại số
6. Tỉ lệ
7. Phân số
8. Tính chất
9. Bài tập
10. Giải bài tập
11. Ôn tập
12. Kiểm tra
13. Học Toán
14. Học online
15. Bài giảng
16. Bài học
17. Định nghĩa
18. Tính chất cơ bản
19. Dãy tỉ số bằng nhau
20. Giải bài toán
21. Ứng dụng thực tế
22. Giải bài tập trắc nghiệm
23. Tỷ lệ thuận
24. Tỷ lệ nghịch
25. Phân tích bài toán
26. Thảo luận nhóm
27. Làm việc nhóm
28. Kiểm tra kiến thức
29. Đại lượng tỉ lệ
30. Đại lượng tỉ lệ thuận
31. Đại lượng tỉ lệ nghịch
32. Bản đồ
33. Thu nhỏ
34. Pha chế
35. Phần trăm
36. Lãi suất
37. Giảm giá
38. Bài tập vận dụng
39. Đáp án
40. Hướng dẫn giải

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)  thì

  • A.

    \(a = c\)

  • B.

    \(a.c = b.d\)

  • C.

    \(a.d = b.c\)

  • D.

    \(b = d\)

Câu 2 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

  • A.

    \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)      

  • D.

    \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

Câu 3 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)  và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)      

Câu 4 :

Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

  • B.

    \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

Câu 5 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{4}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{5}{4}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{4}{5}\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Câu 7 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

  • A.

    \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)  

  • B.

    \(x = 4\)

  • C.

    \(x =  - 12\)

  • D.

    \(x =  - 10\)

Câu 8 :

Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

  • A.

    180 kg

  • B.

    5 tạ

  • C.

    2 tạ

  • D.

    600 kg

Câu 9 :

Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

  • A.

    x = 0

  • B.

    x = -1

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    Không có giá trị nào của x thỏa mãn

Câu 10 :

Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.

    \(x = 16\)

  • B.

    \(x = 128\)

  • C.

    \(x = 8\)

  • D.

    \(x = 256\)

Câu 11 :

Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì

  • A.
    \(m.p = n.q\)
  • B.
    \(m = p\)
  • C.
    \(n = q\)
  • D.
    \(m.q = n.p\)
Câu 12 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.
    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
  • B.
    \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
  • C.
    \(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
  • D.

    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)

Câu 13 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.
    \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
  • B.
    \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
  • C.
    \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
  • D.
    \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)
Câu 14 :

Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:

1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$    

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4
Câu 15 :

Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:

  • A.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

Câu 16 :

Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:

  • A.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)

Câu 17 :

Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.
    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
  • B.
    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
  • C.
    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
  • D.
    \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)
Câu 18 :

Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)

  • A.
    \( - 1\)
  • B.
    \(1\)
  • C.

    \(-2\)

  • D.

    \( 2\)

Câu 19 : Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}}\)= \(\dfrac{2}{3}\)\(\left( {x + y \ne 0} \right)\) . Khi đó tỉ số \(\dfrac{y}{x}\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) bằng:
  • A.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
  • B.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
  • C.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
  • D.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)
Câu 20 :

Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:

  • A.
    \(\dfrac{2}{{25}}\)
  • B.
    \(1\)
  • C.
    \(2\)
  • D.
    \(\dfrac{1}{5}\)
Câu 21 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    Không có giá trị thỏa mãn
Câu 22 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    Không có giá trị thỏa mãn
Câu 23 :

Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)

  • A.
    \(\dfrac{1}{3}\)
  • B.
    \(3,5\)
  • C.
    \(0,3\)
  • D.
    \(1,2\)
Câu 24 :

Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)

  • A.
    \(\dfrac{1}{3}\)
  • B.
    \(0,72\)
  • C.
    \(0,3\)
  • D.
    \(0,36\)
Câu 25 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:

  • A.
    \(x = - 10\)
  • B.
    \(x = 24\)
  • C.
    \(x = 10\)
  • D.
    \(x = 30\)
Câu 26 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:

  • A.
    \(x = - 4\)
  • B.
    \(x = - 16\)
  • C.
    \(x = - 7\)
  • D.
    \(x = - 28\)
Câu 27 :

Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:

  • A.
    \(x_0< - 1\)
  • B.
    \(x_0> - 1\)
  • C.
    \(x_0>0\)
  • D.
    \(x_0>1\)
Câu 28 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:

  • A.
    \(x = - 9\)
  • B.
    \(x = - 5\)
  • C.
    \(x = - 3\)
  • D.
    \(x = - 2\)
Câu 29 :

Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.
    \(x = 8;\,\,y = 128\)
  • B.
    \(x = 128;\,\,y = 8\)
  • C.
    \(x = 1;\,\,y = 16\)
  • D.
    \(x = 16;\,\,y = 1\)
Câu 30 :

Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.
    \(x = 4096;\,\,y = 128\)
  • B.
    \(x = 128;\,\,y = 4096\)
  • C.
    \(x = 256;\,\,y = 8\)
  • D.
    \(x = 64;\,\,y = 2\)
Câu 31 :

Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:

  • A.
    $x_0 >0$
  • B.
    $x_0 >1$
  • C.
    $x_0 <0$
  • D.
    $x_0 <-2$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)  thì

  • A.

    \(a = c\)

  • B.

    \(a.c = b.d\)

  • C.

    \(a.d = b.c\)

  • D.

    \(b = d\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức

Lời giải chi tiết :

Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

Câu 2 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:

  • A.

    \(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)      

  • D.

    \(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Xét đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}\)nên C sai

Câu 3 :

Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

  • A.

    \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{3}\)  và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)      

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Ta có :  \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}\) nên A sai.

\(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}\) nên B sai.

\(\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne  - \dfrac{{125}}{{175}}\) nên C sai.

Ta có \(\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) =  - 57\).

Do đó \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.

Câu 4 :

Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.

    \(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)

  • B.

    \(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)

  • C.

    \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)

  • D.

    \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)

Lời giải chi tiết :

Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\) thì \(2a = 5b\) nên D đúng.

Câu 5 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{1}{5}\)

  • B.

    \(x =  - \dfrac{5}{4}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{5}{4}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{4}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)

\( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)

\( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)

\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)

\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)

\( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)

Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)

Câu 6 :

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn  \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)

x2 = 16 . 25

x2 = 400

\(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\)

Vậy \(x = 20\) hoặc \(x =  - 20\).

Câu 7 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:

  • A.

    \(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)  

  • B.

    \(x = 4\)

  • C.

    \(x =  - 12\)

  • D.

    \(x =  - 10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)  để từ đó tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\)
\(x.5 = 15.(-4)\)
\(5x = -60\)
\(x = -60 : 5\)
\(x = -12\)
Vậy x = -12.

Câu 8 :

Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?

  • A.

    180 kg

  • B.

    5 tạ

  • C.

    2 tạ

  • D.

    600 kg

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )
Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:
\(\dfrac{{100}}{{60}} = \dfrac{x}{{300}}\)
\(\begin{array}{l} 60x = 100.300\\ x = 500\end{array}\)
Vậy cần 500 kg = 5 tạ thóc để xay được 3 tạ gạo

Câu 9 :

Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)

  • A.

    x = 0

  • B.

    x = -1

  • C.

    \(x = 2\)

  • D.

    Không có giá trị nào của x thỏa mãn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\) (Điều kiện: \(x - 2 \ne 0;6 - 3x \ne 0 \) hay \(x \ne 2\))

\(\begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x =  - 14 + 18\\  2x = 4\end{array}\)

x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)

Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện

Câu 10 :

Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.

    \(x = 16\)

  • B.

    \(x = 128\)

  • C.

    \(x = 8\)

  • D.

    \(x = 256\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\), mà \(\dfrac{x}{y} = 16\). Do đó:

\(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

\(y = 8\)

Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) nên \(x = 16.8 = 128\).

Câu 11 :

Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì

  • A.
    \(m.p = n.q\)
  • B.
    \(m = p\)
  • C.
    \(n = q\)
  • D.
    \(m.q = n.p\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì \(m.q = n.p\).

Câu 12 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.
    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
  • B.
    \(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
  • C.
    \(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
  • D.

    \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

- Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ở đáp án A: \(7.21 \ne 9.27\) nên \(\dfrac{7}{9} \ne \dfrac{{27}}{{21}}\) nên A sai

Câu 13 :

Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :

  • A.
    \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
  • B.
    \(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
  • C.
    \(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
  • D.
    \(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

- Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ở đáp án D: \(2.9 \ne 18.81\) nên \(\dfrac{2}{{18}} \ne \dfrac{{81}}{9}\) nên D sai

Câu 14 :

Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:

1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$

2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$

3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$

4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$    

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}$ nên 1) không tạo thành tỉ lệ thức.

$\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}$ nên 2) không tạo thành tỉ lệ thức.

$\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}$ nên 3) không tạo thành tỉ lệ thức.

Ta có $\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}$ vì $\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57$.

Do đó 4) lập thành tỉ lệ thức.

Vậy có 1 cặp số lập thành tỉ lệ thức.

Câu 15 :

Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:

  • A.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • C.

    \(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(4.9 = 12.3\) suy ra \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)

Câu 16 :

Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:

  • A.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • B.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • C.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(4.19 = 3.17\) suy ra \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)

Câu 17 :

Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:

  • A.
    \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
  • B.
    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
  • C.
    \(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
  • D.
    \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => A không thỏa mãn.

\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => B không thỏa mãn.

\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y} \Rightarrow xy = - 7.4\) => C không thỏa mãn.

\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}} \Rightarrow - 7x = 4y\) => D thỏa mãn.

Câu 18 :

Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)

  • A.
    \( - 1\)
  • B.
    \(1\)
  • C.

    \(-2\)

  • D.

    \( 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{3}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{2}{3}\\3 + 2x = \dfrac{{ - 2}}{3}:\dfrac{2}{3}\\3 + 2x = - 1\\2x = -3 - 1\\2x = -4\\x = -2\end{array}\)

Vậy \(x =- 2\).

Câu 19 : Biết rằng \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}}\)= \(\dfrac{2}{3}\)\(\left( {x + y \ne 0} \right)\) . Khi đó tỉ số \(\dfrac{y}{x}\)\(\left( {x \ne 0} \right)\) bằng:
  • A.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
  • B.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
  • C.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
  • D.
    \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\)

Từ đó suy ra tỉ số \(\dfrac{y}{x}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}\)

nên \(3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right)\)

\(6x - 3y = 2x + 2y\)

\(6x - 2x = 2y + 3y\)

\(4x = 5y\)

 \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)

Vậy  \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\).

Câu 20 :

Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:

  • A.
    \(\dfrac{2}{{25}}\)
  • B.
    \(1\)
  • C.
    \(2\)
  • D.
    \(\dfrac{1}{5}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Phân tích \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)

+ Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \(\dfrac{y}{c}\)

+ Từ đó tính được \(\dfrac{a}{d}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)

Do \(\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5} \Rightarrow \dfrac{b}{c} = 5\)

Suy ra: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{4}{5}.5.\dfrac{1}{2} = \dfrac{{4.5.1}}{{5.2}} = 2\).

Câu 21 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    Không có giá trị thỏa mãn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4} \Rightarrow x.4 = \left( { - 2} \right).x \Rightarrow 4x + 2x = 0 \Rightarrow 6x = 0 \Rightarrow x = 0\).

Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn đề bài.

Câu 22 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)

  • A.
    1
  • B.
    2
  • C.
    3
  • D.
    Không có giá trị thỏa mãn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 2} \right).8 \Rightarrow {x^2} = - 16\) (Vô lí)

Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn.

Câu 23 :

Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)

  • A.
    \(\dfrac{1}{3}\)
  • B.
    \(3,5\)
  • C.
    \(0,3\)
  • D.
    \(1,2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5 \Rightarrow 0,2:x = 1,5:2,5 \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{x} = \dfrac{{1,5}}{{2,5}}\\ \Rightarrow x = \dfrac{{0,2.2,5}}{{1,5}} \Rightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{3}\).

Câu 24 :

Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)

  • A.
    \(\dfrac{1}{3}\)
  • B.
    \(0,72\)
  • C.
    \(0,3\)
  • D.
    \(0,36\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3 \Rightarrow 1,2:x = 0,5:0,3 \Rightarrow \dfrac{{1,2}}{x} = \dfrac{{0,5}}{{0,3}}\\ \Rightarrow 1,2.0,3 = x.0,5 \Rightarrow x = \dfrac{{1,2.0,3}}{{0,5}} \Rightarrow x = 0,72\end{array}\)

Vậy \(x = 0,72\).

Câu 25 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:

  • A.
    \(x = - 10\)
  • B.
    \(x = 24\)
  • C.
    \(x = 10\)
  • D.
    \(x = 30\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} \Rightarrow x.12 = \left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right)}}{{12}} \Rightarrow x = 10\)

Vậy \(x = 10\).

Câu 26 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:

  • A.
    \(x = - 4\)
  • B.
    \(x = - 16\)
  • C.
    \(x = - 7\)
  • D.
    \(x = - 28\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow x.4 = 16.\left( { - 7} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{16.\left( { - 7} \right)}}{4} = - 28\)

Vậy \(x = - 28\).

Câu 27 :

Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:

  • A.
    \(x_0< - 1\)
  • B.
    \(x_0> - 1\)
  • C.
    \(x_0>0\)
  • D.
    \(x_0>1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\)

+ Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để chuyển các số hạng chưa biết về một vế, chuyển các số hạng đã biết sang vế còn lại. Từ đó ta tìm được \(x\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\)                                 

\(6.(4 + 3x) = 4.(x - 1)\)

\(24 + 18x = 4x - 4\)

\(18x - 4x = - 4 - 24\)

\(14x = - 28\)

\(x = - 2\) (thỏa mãn)

Vậy \(x­_0 = - 2<-1\).

Câu 28 :

Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:

  • A.
    \(x = - 9\)
  • B.
    \(x = - 5\)
  • C.
    \(x = - 3\)
  • D.
    \(x = - 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \Rightarrow x.5 = 15.\left( { - 3} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{15.\left( { - 3} \right)}}{5} = - 9\)

Vậy \(x = - 9\).

Câu 29 :

Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.
    \(x = 8;\,\,y = 128\)
  • B.
    \(x = 128;\,\,y = 8\)
  • C.
    \(x = 1;\,\,y = 16\)
  • D.
    \(x = 16;\,\,y = 1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 16\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)

+ Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\) mà \(\dfrac{x}{y} = 16\) , do đó

\(16.\dfrac{1}{y} = 2\)

\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)

\(y = 8\)

Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) suy ra \(x = 16.8 = 128\).

Câu 30 :

Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)

  • A.
    \(x = 4096;\,\,y = 128\)
  • B.
    \(x = 128;\,\,y = 4096\)
  • C.
    \(x = 256;\,\,y = 8\)
  • D.
    \(x = 64;\,\,y = 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 32\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)

+ Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) để tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\) mà \(\dfrac{x}{y} = 32\)

Khi đó \(32.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\)

\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}:32\)

\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{{32}}\)

\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{{128}}\)

\(y.1 = 128.1\)

\(y = 128\)

Thay \(y = 128\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) ta được: \(\dfrac{x}{{128}} = 32\) suy ra \(x = 32.128 = 4096\).

Câu 31 :

Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:

  • A.
    $x_0 >0$
  • B.
    $x_0 >1$
  • C.
    $x_0 <0$
  • D.
    $x_0 <-2$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

 \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)

\(3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x)\)

\(9x - 6 = - 5 + 10x\)

\( - 6 + 5 = 10x - 9x\)

  \(x = - 1\)(thỏa mãn)

Vậy $x_0 = - 1<0$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm