[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 20: Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào khái niệm tỉ lệ thức, một công cụ quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong việc giải các bài toán liên quan đến các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu được định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức để giải các bài tập.
Nhận biết và phân biệt các tỉ lệ thức khác nhau.
Áp dụng kiến thức tỉ lệ thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.
Học sinh sẽ được học:
Định nghĩa tỉ lệ thức: Hiểu rõ về khái niệm tỉ lệ thức và các thành phần của nó (tích chéo bằng nhau). Tính chất của tỉ lệ thức: Nắm vững các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, bao gồm tính chất cơ bản, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Các dạng bài tập: Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm về tỉ lệ thức, bao gồm bài tập tìm x, bài tập chứng minh tỉ lệ thức, bài tập vận dụng vào thực tế. Kỹ năng phân tích: Phân tích các bài toán để xác định kiến thức cần áp dụng. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức tỉ lệ thức vào giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giảng bài:
Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
Ví dụ minh họa:
Dùng các ví dụ cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng các kiến thức vào giải bài tập.
Bài tập thực hành:
Các bài tập trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm:
Học sinh sẽ được thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải và giải thích các vấn đề.
Kiến thức về tỉ lệ thức có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Tỉ lệ bản đồ:
Xác định khoảng cách trên bản đồ.
Tỉ lệ thu nhỏ:
Xác định kích thước của các vật thể trong thiết kế.
Tỉ lệ pha chế:
Pha chế các loại đồ uống, hóa chất.
Tính toán tỷ lệ phần trăm:
Tính toán lãi suất, giảm giá.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, và các bài toán hình học phức tạp hơn. Kiến thức về tỉ lệ thức sẽ được vận dụng liên tục trong các bài học sau.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kĩ lý thuyết:
Hiểu rõ các khái niệm và tính chất.
Làm thật nhiều bài tập:
Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các ví dụ minh họa:
Phân tích cách giải các ví dụ để hiểu rõ hơn về cách vận dụng kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu có thắc mắc, cần hỏi giáo viên để được giải đáp.
Làm việc nhóm:
Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra lời giải.
* Tự kiểm tra:
Thực hiện các bài kiểm tra trắc nghiệm để đánh giá mức độ hiểu biết của mình.
Trắc nghiệm Tỉ lệ thức Toán 7 Kết nối tri thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập và củng cố kiến thức về tỉ lệ thức lớp 7. Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh nắm chắc định nghĩa, tính chất và cách áp dụng tỉ lệ thức vào giải bài tập. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết được cung cấp để hỗ trợ học tập hiệu quả.
Keywords:1. Trắc nghiệm
2. Tỉ lệ thức
3. Toán 7
4. Kết nối tri thức
5. Đại số
6. Tỉ lệ
7. Phân số
8. Tính chất
9. Bài tập
10. Giải bài tập
11. Ôn tập
12. Kiểm tra
13. Học Toán
14. Học online
15. Bài giảng
16. Bài học
17. Định nghĩa
18. Tính chất cơ bản
19. Dãy tỉ số bằng nhau
20. Giải bài toán
21. Ứng dụng thực tế
22. Giải bài tập trắc nghiệm
23. Tỷ lệ thuận
24. Tỷ lệ nghịch
25. Phân tích bài toán
26. Thảo luận nhóm
27. Làm việc nhóm
28. Kiểm tra kiến thức
29. Đại lượng tỉ lệ
30. Đại lượng tỉ lệ thuận
31. Đại lượng tỉ lệ nghịch
32. Bản đồ
33. Thu nhỏ
34. Pha chế
35. Phần trăm
36. Lãi suất
37. Giảm giá
38. Bài tập vận dụng
39. Đáp án
40. Hướng dẫn giải
Đề bài
Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì
-
A.
\(a = c\)
-
B.
\(a.c = b.d\)
-
C.
\(a.d = b.c\)
-
D.
\(b = d\)
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:
-
A.
\(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)
-
B.
\(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
-
A.
\(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)
-
B.
\(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)
Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
\(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)
-
B.
\(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)
-
C.
\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)
-
D.
\(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)
-
A.
\(x = \dfrac{1}{5}\)
-
B.
\(x = - \dfrac{5}{4}\)
-
C.
\(x = \dfrac{5}{4}\)
-
D.
\(x = \dfrac{4}{5}\)
Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(0\)
-
D.
\(3\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:
-
A.
\(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)
-
B.
\(x = 4\)
-
C.
\(x = - 12\)
-
D.
\(x = - 10\)
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
-
A.
180 kg
-
B.
5 tạ
-
C.
2 tạ
-
D.
600 kg
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)
-
A.
x = 0
-
B.
x = -1
-
C.
\(x = 2\)
-
D.
Không có giá trị nào của x thỏa mãn
Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 16\)
-
B.
\(x = 128\)
-
C.
\(x = 8\)
-
D.
\(x = 256\)
Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì
-
A.
\(m.p = n.q\)
-
B.
\(m = p\)
-
C.
\(n = q\)
-
D.
\(m.q = n.p\)
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
-
C.
\(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
\(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
-
B.
\(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:
1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$
2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$
3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$
4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)
Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
-
B.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
-
D.
\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)
Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)
-
A.
\( - 1\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(-2\)
-
D.
\( 2\)
-
A.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
-
C.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)
Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:
-
A.
\(\dfrac{2}{{25}}\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(\dfrac{1}{5}\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)
-
A.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
B.
\(3,5\)
-
C.
\(0,3\)
-
D.
\(1,2\)
Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)
-
A.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
B.
\(0,72\)
-
C.
\(0,3\)
-
D.
\(0,36\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:
-
A.
\(x = - 10\)
-
B.
\(x = 24\)
-
C.
\(x = 10\)
-
D.
\(x = 30\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:
-
A.
\(x = - 4\)
-
B.
\(x = - 16\)
-
C.
\(x = - 7\)
-
D.
\(x = - 28\)
Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:
-
A.
\(x_0< - 1\)
-
B.
\(x_0> - 1\)
-
C.
\(x_0>0\)
-
D.
\(x_0>1\)
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:
-
A.
\(x = - 9\)
-
B.
\(x = - 5\)
-
C.
\(x = - 3\)
-
D.
\(x = - 2\)
Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 8;\,\,y = 128\)
-
B.
\(x = 128;\,\,y = 8\)
-
C.
\(x = 1;\,\,y = 16\)
-
D.
\(x = 16;\,\,y = 1\)
Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 4096;\,\,y = 128\)
-
B.
\(x = 128;\,\,y = 4096\)
-
C.
\(x = 256;\,\,y = 8\)
-
D.
\(x = 64;\,\,y = 2\)
Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:
-
A.
$x_0 >0$
-
B.
$x_0 >1$
-
C.
$x_0 <0$
-
D.
$x_0 <-2$
Lời giải và đáp án
Chọn câu đúng. Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì
-
A.
\(a = c\)
-
B.
\(a.c = b.d\)
-
C.
\(a.d = b.c\)
-
D.
\(b = d\)
Đáp án : C
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức
Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức \(\dfrac{5}{9} = \dfrac{{35}}{{63}}\) ta có tỉ lệ thức sau:
-
A.
\(\dfrac{5}{{35}} = \dfrac{9}{{63}}\)
-
B.
\(\dfrac{{63}}{9} = \dfrac{{35}}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{{35}}{9} = \dfrac{{63}}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{{63}}{{35}} = \dfrac{9}{5}\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)
Xét đáp án C: \(35.5 \ne 63.9\) do đó \(\dfrac{{35}}{9} \ne \dfrac{{63}}{5}\)nên C sai
Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
-
A.
\(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}\)
-
B.
\(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{{15}}{{21}}\) và \( - \dfrac{{125}}{{175}}\)
-
D.
\(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)
Ta có : \(\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}\) nên A sai.
\(\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}\) và \(\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}\) nên B sai.
\(\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}\) nên C sai.
Ta có \(\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}\) vì \(\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57\).
Do đó \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 19}}{{57}}\) lập thành tỉ lệ thức nên D đúng.
Cho bốn số \(2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}a;{\rm{ }}b\) với \(a, b \ne 0\) và \(2a = 5b\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
\(\dfrac{2}{a} = \dfrac{5}{b}\)
-
B.
\(\dfrac{b}{5} = \dfrac{2}{a}\)
-
C.
\(\dfrac{2}{5} = \dfrac{a}{b}\)
-
D.
\(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0)
Ta thấy ở đáp án D: \(\dfrac{2}{b} = \dfrac{5}{a}\) thì \(2a = 5b\) nên D đúng.
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)
-
A.
\(x = \dfrac{1}{5}\)
-
B.
\(x = - \dfrac{5}{4}\)
-
C.
\(x = \dfrac{5}{4}\)
-
D.
\(x = \dfrac{4}{5}\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).
\(\dfrac{{ - 1}}{2}:(2x - 1) = 0,2:\dfrac{{ - 3}}{5}\)
\( \Leftrightarrow \)\(\dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{2}}}{{2x - 1}} = \dfrac{{0,2}}{{\dfrac{{ - 3}}{5}}}\)
\( \Leftrightarrow \)\(0,2.(2x - 1) = \dfrac{{ - 1}}{2}.\dfrac{{ - 3}}{5}\)
\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{{10}}:0,2\)
\( \Leftrightarrow \)\(2x - 1 = \dfrac{3}{2}\)
\( \Leftrightarrow \)\(x = \dfrac{5}{4}\)
Vậy \(x = \dfrac{5}{4}\)
Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\(0\)
-
D.
\(3\)
Đáp án : B
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).
Chú ý: Nếu x2 = a2 thì x = a hoặc x = -a
\(\dfrac{{16}}{x} = \dfrac{x}{{25}}\)
x2 = 16 . 25
x2 = 400
\(x = 20\) hoặc \(x = - 20\)
Vậy \(x = 20\) hoặc \(x = - 20\).
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\) thì:
-
A.
\(x = \)\(\dfrac{{ - 4}}{3}\)
-
B.
\(x = 4\)
-
C.
\(x = - 12\)
-
D.
\(x = - 10\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).
\(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{5}\)
\(x.5 = 15.(-4)\)
\(5x = -60\)
\(x = -60 : 5\)
\(x = -12\)
Vậy x = -12.
Biết cứ xay 100kg thóc thì được 60kg gạo. Hỏi muốn có 3 tạ gạo thì phải xay bao nhiêu tạ thóc?
-
A.
180 kg
-
B.
5 tạ
-
C.
2 tạ
-
D.
600 kg
Đáp án : B
Tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi
Gọi khối lượng thóc cần để xay được 3 tạ = 300 kg gạo là x (kg) (x > 0 )
Vì tỉ lệ thóc : gạo xay được là không đổi nên ta có:
\(\dfrac{{100}}{{60}} = \dfrac{x}{{300}}\)
\(\begin{array}{l} 60x = 100.300\\ x = 500\end{array}\)
Vậy cần 500 kg = 5 tạ thóc để xay được 3 tạ gạo
Giá trị nào của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\)
-
A.
x = 0
-
B.
x = -1
-
C.
\(x = 2\)
-
D.
Không có giá trị nào của x thỏa mãn
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) ( b, d khác 0) để từ đó tìm \(x\).
Ta có: \(\dfrac{{ - 3}}{{x - 2}} = \dfrac{7}{{6 - 3x}}\) (Điều kiện: \(x - 2 \ne 0;6 - 3x \ne 0 \) hay \(x \ne 2\))
\(\begin{array}{l} - 3.(6 - 3x) = 7.(x - 2)\\ - 18 + 9x = 7x – 14\\9x - 7x = - 14 + 18\\ 2x = 4\end{array}\)
x = 2 ( Loại vì không thỏa mãn điều kiện)
Vậy không tìm được x thỏa mãn điều kiện
Tìm số hữu tỉ x biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 16\)
-
B.
\(x = 128\)
-
C.
\(x = 8\)
-
D.
\(x = 256\)
Đáp án : B
Từ giả thiết biến đổi để tìm được \(y\), từ đó thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\)
Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\), mà \(\dfrac{x}{y} = 16\). Do đó:
\(16.\dfrac{1}{y} = 2\)
\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)
\(y = 8\)
Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) nên \(x = 16.8 = 128\).
Chọn câu đúng: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì
-
A.
\(m.p = n.q\)
-
B.
\(m = p\)
-
C.
\(n = q\)
-
D.
\(m.q = n.p\)
Đáp án : D
Ta có: Nếu \(\dfrac{m}{n} = \dfrac{p}{q}\) thì \(m.q = n.p\).
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}$ ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{27}}{{21}}\)
-
B.
\(\dfrac{9}{{27}} = \dfrac{7}{{21}}\)
-
C.
\(\dfrac{{27}}{9} = \dfrac{{21}}{7}\)
-
D.
\(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{21}}{{27}}\)
Đáp án : A
- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).
- Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Ở đáp án A: \(7.21 \ne 9.27\) nên \(\dfrac{7}{9} \ne \dfrac{{27}}{{21}}\) nên A sai
Chỉ ra đáp án sai: Từ tỉ lệ thức $\dfrac{2}{9} = \dfrac{{18}}{{81}}$ ta có tỉ lệ thức sau :
-
A.
\(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{9}{{81}}\)
-
B.
\(\dfrac{{18}}{{81}} = \dfrac{2}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{{18}}{2} = \dfrac{{81}}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{2}{{18}} = \dfrac{{81}}{9}\)
Đáp án : D
- Từ 1 trong bốn đẳng thức dưới đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).
- Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Ở đáp án D: \(2.9 \ne 18.81\) nên \(\dfrac{2}{{18}} \ne \dfrac{{81}}{9}\) nên D sai
Trong các cặp số sau, có mấy cặp tạo thành tỉ lệ thức:
1) $\dfrac{7}{{12}}$ và $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3}$
2) $\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9}$
3) $\dfrac{{15}}{{21}}$ và $-\dfrac{{125}}{{175}}$
4) $\dfrac{{ - 1}}{3}$ và $\dfrac{{ - 19}}{{57}}$
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Ta có, $\dfrac{5}{6}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{5}{6}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{8} \ne \dfrac{7}{{12}}$ nên 1) không tạo thành tỉ lệ thức.
$\dfrac{6}{7}:\dfrac{{14}}{5} = \dfrac{6}{7}.\dfrac{5}{{14}} = \dfrac{{15}}{{49}}$ và $\dfrac{7}{3}:\dfrac{2}{9} = \dfrac{7}{3}.\dfrac{9}{2} = \dfrac{{21}}{2} \ne \dfrac{{15}}{{49}}$ nên 2) không tạo thành tỉ lệ thức.
$\dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{5}{7} \ne - \dfrac{{125}}{{175}}$ nên 3) không tạo thành tỉ lệ thức.
Ta có $\dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{{ - 19}}{{57}}$ vì $\left( { - 1} \right).{\rm{ }}57 = 3.\left( { - 19} \right) = - 57$.
Do đó 4) lập thành tỉ lệ thức.
Vậy có 1 cặp số lập thành tỉ lệ thức.
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.9 = 12.3\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{12}{9};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
C.
\(\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
Đáp án : D
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).
Ta có: \(4.9 = 12.3\) suy ra \(\dfrac{4}{12} = \dfrac{3}{9};\,\,\dfrac{12}{4} = \dfrac{9}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{12};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{12}{9}\)
Các tỉ lệ thức có thể lập được từ đẳng thức: \(4.19 = 3.17\) là:
-
A.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{17}}{{19}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
B.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
-
D.
\(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3}\)
Đáp án : C
Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu \(ad = bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d},\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d},\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a},\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}\).
Ta có: \(4.19 = 3.17\) suy ra \(\dfrac{4}{{17}} = \dfrac{3}{{19}};\,\,\dfrac{{17}}{4} = \dfrac{{19}}{3};\,\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{{19}}{{17}};\,\,\dfrac{4}{3} = \dfrac{{17}}{{19}}\)
Cho bốn số \( 4;{\rm{ -7}};{\rm{ x}};{\rm{ y}}\) với \(y \ne 0\) và \( -7x = 4y\), một tỉ lệ thức đúng được thiết lập từ bốn số trên là:
-
A.
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4}\)
-
B.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4}\)
-
C.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y}\)
-
D.
\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}}\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
\(\dfrac{x}{y} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => A không thỏa mãn.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{y}{4} \Rightarrow 4x = - 7y\) => B không thỏa mãn.
\(\dfrac{x}{{ - 7}} = \dfrac{4}{y} \Rightarrow xy = - 7.4\) => C không thỏa mãn.
\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{{ - 7}} \Rightarrow - 7x = 4y\) => D thỏa mãn.
Tìm \(x\) biết: \(\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\)
-
A.
\( - 1\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(-2\)
-
D.
\( 2\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\) để từ đó rút ra tìm $x$.
\(\begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}:\dfrac{3}{{14}}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{1}{7}.\dfrac{{14}}{3}\\\dfrac{{ - 2}}{3}:\left( {3 + 2x} \right) = \dfrac{2}{3}\\3 + 2x = \dfrac{{ - 2}}{3}:\dfrac{2}{3}\\3 + 2x = - 1\\2x = -3 - 1\\2x = -4\\x = -2\end{array}\)
Vậy \(x =- 2\).
-
A.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}\)
-
B.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{2}{3}\)
-
C.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
-
D.
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{4}\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{y} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = yc\)
Từ đó suy ra tỉ số \(\dfrac{y}{x}\).
Ta có \(\dfrac{{2x - y}}{{x + y}} = \dfrac{2}{3}\)
nên \(3\left( {2x - y} \right) = 2\left( {x + y} \right)\)
\(6x - 3y = 2x + 2y\)
\(6x - 2x = 2y + 3y\)
\(4x = 5y\)
\(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\)
Vậy \(\dfrac{y}{x} = \dfrac{4}{5}\).
Biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{4}{5};\,\,\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5};\,\,\dfrac{c}{d} = \dfrac{1}{2}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\), tỉ số \(\dfrac{a}{d}\) rằng:
-
A.
\(\dfrac{2}{{25}}\)
-
B.
\(1\)
-
C.
\(2\)
-
D.
\(\dfrac{1}{5}\)
Đáp án : C
+ Phân tích \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)
+ Từ giả thiết ta tính được các tỉ số \(\dfrac{y}{c}\)
+ Từ đó tính được \(\dfrac{a}{d}\)
Ta có: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d}\)
Do \(\dfrac{c}{b} = \dfrac{1}{5} \Rightarrow \dfrac{b}{c} = 5\)
Suy ra: \(\dfrac{a}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{4}{5}.5.\dfrac{1}{2} = \dfrac{{4.5.1}}{{5.2}} = 2\).
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4}\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Đáp án : A
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.
\(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{x}{4} \Rightarrow x.4 = \left( { - 2} \right).x \Rightarrow 4x + 2x = 0 \Rightarrow 6x = 0 \Rightarrow x = 0\).
Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn đề bài.
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn: \(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x}\left( {x \ne 0} \right)\)
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
Không có giá trị thỏa mãn
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.
\(\dfrac{x}{{ - 2}} = \dfrac{8}{x} \Rightarrow x.x = \left( { - 2} \right).8 \Rightarrow {x^2} = - 16\) (Vô lí)
Vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn.
Tìm \(x\), biết: \(0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5\)
-
A.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
B.
\(3,5\)
-
C.
\(0,3\)
-
D.
\(1,2\)
Đáp án : A
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.
\(\begin{array}{l}0,2:x = 1\dfrac{1}{2}:2,5 \Rightarrow 0,2:x = 1,5:2,5 \Rightarrow \dfrac{{0,2}}{x} = \dfrac{{1,5}}{{2,5}}\\ \Rightarrow x = \dfrac{{0,2.2,5}}{{1,5}} \Rightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{1}{3}\).
Tìm \(x\), biết: \(1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3\)
-
A.
\(\dfrac{1}{3}\)
-
B.
\(0,72\)
-
C.
\(0,3\)
-
D.
\(0,36\)
Đáp án : B
Viết lại dưới dạng tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.
\(\begin{array}{l}1,2:x = \dfrac{1}{2}:0,3 \Rightarrow 1,2:x = 0,5:0,3 \Rightarrow \dfrac{{1,2}}{x} = \dfrac{{0,5}}{{0,3}}\\ \Rightarrow 1,2.0,3 = x.0,5 \Rightarrow x = \dfrac{{1,2.0,3}}{{0,5}} \Rightarrow x = 0,72\end{array}\)
Vậy \(x = 0,72\).
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}}\) thì:
-
A.
\(x = - 10\)
-
B.
\(x = 24\)
-
C.
\(x = 10\)
-
D.
\(x = 30\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Ta có: \(\dfrac{x}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 8}}{{12}} \Rightarrow x.12 = \left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{\left( { - 15} \right).\left( { - 8} \right)}}{{12}} \Rightarrow x = 10\)
Vậy \(x = 10\).
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4}\) thì:
-
A.
\(x = - 4\)
-
B.
\(x = - 16\)
-
C.
\(x = - 7\)
-
D.
\(x = - 28\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Ta có: \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{{ - 7}}{4} \Rightarrow x.4 = 16.\left( { - 7} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{16.\left( { - 7} \right)}}{4} = - 28\)
Vậy \(x = - 28\).
Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\) với \(x - 1 \ne 0;4 + 3x \ne 0\), chọn kết luận đúng:
-
A.
\(x_0< - 1\)
-
B.
\(x_0> - 1\)
-
C.
\(x_0>0\)
-
D.
\(x_0>1\)
Đáp án : A
+ Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\)
+ Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế để chuyển các số hạng chưa biết về một vế, chuyển các số hạng đã biết sang vế còn lại. Từ đó ta tìm được \(x\).
\(\dfrac{6}{{x - 1}} = \dfrac{4}{{4 + 3x}}\)
\(6.(4 + 3x) = 4.(x - 1)\)
\(24 + 18x = 4x - 4\)
\(18x - 4x = - 4 - 24\)
\(14x = - 28\)
\(x = - 2\) (thỏa mãn)
Vậy \(x_0 = - 2<-1\).
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5}\) thì:
-
A.
\(x = - 9\)
-
B.
\(x = - 5\)
-
C.
\(x = - 3\)
-
D.
\(x = - 2\)
Đáp án : A
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\)
Ta có: \(\dfrac{x}{{15}} = \dfrac{{ - 3}}{5} \Rightarrow x.5 = 15.\left( { - 3} \right) \Rightarrow x = \dfrac{{15.\left( { - 3} \right)}}{5} = - 9\)
Vậy \(x = - 9\).
Tìm 2 số hữu tỉ $x, y$ biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) và \(\dfrac{x}{y} = 16\)\(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 8;\,\,y = 128\)
-
B.
\(x = 128;\,\,y = 8\)
-
C.
\(x = 1;\,\,y = 16\)
-
D.
\(x = 16;\,\,y = 1\)
Đáp án : B
+ Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 16\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)
+ Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) để tìm \(x\).
Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = 2\) nên \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = 2\) mà \(\dfrac{x}{y} = 16\) , do đó
\(16.\dfrac{1}{y} = 2\)
\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{8}\)
\(y = 8\)
Thay \(y = 8\) vào \(\dfrac{x}{y} = 16\) ta được: \(\dfrac{x}{8} = 16\) suy ra \(x = 16.8 = 128\).
Tìm số hữu tỉ \(x, y\) biết rằng \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{x}{y} = 32\) \(\left( {y \ne 0} \right).\)
-
A.
\(x = 4096;\,\,y = 128\)
-
B.
\(x = 128;\,\,y = 4096\)
-
C.
\(x = 256;\,\,y = 8\)
-
D.
\(x = 64;\,\,y = 2\)
Đáp án : A
+ Từ \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) biến đổi để làm xuất hiện \(\dfrac{x}{y}\), sau đó thay \(\dfrac{x}{y} = 32\) vào đẳng thức vừa biến đổi để tìm được \(y\)
+ Thay \(y\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) để tìm \(x\).
Ta có \(\dfrac{x}{{{y^2}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \(\dfrac{x}{y}.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\) mà \(\dfrac{x}{y} = 32\)
Khi đó \(32.\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}:32\)
\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{{32}}\)
\(\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{{128}}\)
\(y.1 = 128.1\)
\(y = 128\)
Thay \(y = 128\) vào \(\dfrac{x}{y} = 32\) ta được: \(\dfrac{x}{{128}} = 32\) suy ra \(x = 32.128 = 4096\).
Gọi $x_0$ là số thỏa mãn \(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)\(\left( {x \ne \dfrac{1}{2};\,x \ne \dfrac{2}{3}} \right)\), chọn kết luận đúng:
-
A.
$x_0 >0$
-
B.
$x_0 >1$
-
C.
$x_0 <0$
-
D.
$x_0 <-2$
Đáp án : C
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Leftrightarrow ad = bc\) để từ đó rút ra tìm $x$.
\(\dfrac{3}{{1 - 2x}} = \dfrac{{ - 5}}{{3x - 2}}\)
\(3.(3x - 2) = - 5.(1 - 2x)\)
\(9x - 6 = - 5 + 10x\)
\( - 6 + 5 = 10x - 9x\)
\(x = - 1\)(thỏa mãn)
Vậy $x_0 = - 1<0$