[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn, một dạng biểu đồ phổ biến trong thống kê. Học sinh sẽ được làm quen với cách đọc, phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến biểu đồ hình quạt tròn. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng thành thạo kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trắc nghiệm, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Khái niệm biểu đồ hình quạt tròn: Hiểu về cấu trúc, cách biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn. Đọc và phân tích biểu đồ hình quạt tròn: Biết cách xác định tỉ lệ phần trăm của mỗi loại dữ liệu trên biểu đồ. Giải quyết các bài toán liên quan: Vận dụng kiến thức để tính toán, so sánh, phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn. Ứng dụng thực tế của biểu đồ hình quạt tròn: Hiểu được vai trò của biểu đồ hình quạt tròn trong việc trình bày và phân tích dữ liệu trong cuộc sống. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp trực quan và tương tác. Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước qua các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, nhằm đánh giá sự hiểu biết của học sinh về các khía cạnh khác nhau của biểu đồ hình quạt tròn. Phương pháp thực hành giải quyết bài tập sẽ được khuyến khích để học sinh vận dụng kiến thức một cách tự tin.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về biểu đồ hình quạt tròn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Phân tích tình hình kinh tế: Phân tích tỉ lệ doanh thu từ các nguồn khác nhau. Phân tích kết quả học tập: Hiểu rõ tỷ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình. Phân tích thị trường: Hiểu rõ sự phân bố của các đối tượng khách hàng. Phân tích xu hướng xã hội: Phân tích tỷ lệ người tham gia các hoạt động khác nhau. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về:
Tỉ lệ phần trăm: Kiến thức về tỉ lệ phần trăm là nền tảng để hiểu và tính toán trên biểu đồ hình quạt tròn. Dữ liệu và thống kê: Biểu đồ hình quạt tròn là một công cụ quan trọng trong việc xử lý và trình bày dữ liệu. Các dạng biểu đồ khác: Biểu đồ hình quạt tròn được so sánh với các dạng biểu đồ khác như biểu đồ cột, biểu đồ đường để học sinh hiểu rõ hơn về cách thể hiện dữ liệu. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Xem kỹ các ví dụ minh họa:
Hiểu rõ cách đọc và phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
Thực hành giải quyết các bài tập trắc nghiệm:
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập cụ thể.
Tìm hiểu thêm các ứng dụng thực tế:
Nắm rõ vai trò của biểu đồ hình quạt tròn trong cuộc sống.
Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu có thắc mắc, hãy chủ động hỏi giáo viên để được giải đáp.
Làm việc nhóm:
Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài toán.
Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập và củng cố kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng, giúp học sinh nắm vững cách đọc, phân tích và giải quyết bài toán liên quan đến biểu đồ hình quạt tròn. Download file trắc nghiệm tại đây.
Keywords:40 keywords về Trắc nghiệm Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn Toán 7 Kết nối tri thức:
Biểu đồ hình quạt tròn, Toán 7, Kết nối tri thức, Trắc nghiệm, Bài tập, Ôn tập, Dữ liệu, Thống kê, Tỉ lệ phần trăm, Phân tích dữ liệu, Biểu đồ, Hình học, Học tập, Giáo dục, Học sinh, Lớp 7, Toán học, Bài 18, Quạt tròn, Giải toán, Trắc nghiệm Toán 7, Đồ thị, Dữ liệu thống kê, Số liệu, Phân loại, Tính toán, Phần trăm, Đọc biểu đồ, Phân tích biểu đồ, Bài tập trắc nghiệm, Giải quyết vấn đề, Kỹ năng vận dụng, Phương pháp học tập, Ứng dụng thực tế, Download file, Bài kiểm tra, Ôn tập cuối chương.
Đề bài
Biểu đồ quạt tròn dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?
-
A.
Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường
-
B.
Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày
-
C.
So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận
-
D.
Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm
Cho biểu đồ và các khẳng định sau.
(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất
(2) Châu Úc có số dân ít nhất
(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới
(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu
Số khẳng định đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:
Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?
-
A.
Nghe nhạc
-
B.
Chơi thể thao
-
C.
Đọc sách
-
D.
Xem ti vi
Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?
-
A.
60
-
B.
75
-
C.
90
-
D.
45
Cho bảng sau:
Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.
-
A.
22 %
-
B.
44 %
-
C.
16, 7%
-
D.
28%
Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?
-
A.
Ăn uống
-
B.
Giáo dục
-
C.
Điện, nước
-
D.
Các khoản khác
Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.
-
A.
8 000 000 đồng
-
B.
12 000 000 đồng
-
C.
20 000 000 đồng
-
D.
16 000 000 đồng
Cho biểu đồ
Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?
-
A.
28
-
B.
40
-
C.
48
-
D.
68
Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?
-
A.
Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự
-
B.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau
-
C.
Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích
-
D.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em
Lời giải và đáp án
Biểu đồ quạt tròn dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đáp án : B
Công dụng của biểu đồ quạt tròn
Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?
-
A.
Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường
-
B.
Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày
-
C.
So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận
-
D.
Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm
Đáp án : A
Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường
Cho biểu đồ và các khẳng định sau.
(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất
(2) Châu Úc có số dân ít nhất
(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới
(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu
Số khẳng định đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Đáp án : B
Đọc biểu đồ
Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới
Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới
Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới
Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới
Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới
Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất
(2) đúng
(3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới
(4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)
Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:
Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?
-
A.
Nghe nhạc
-
B.
Chơi thể thao
-
C.
Đọc sách
-
D.
Xem ti vi
Đáp án: B
Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất
Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.
Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất
Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?
-
A.
60
-
B.
75
-
C.
90
-
D.
45
Đáp án: B
a% của số m là: m. a%
Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:
300 . 25% = 75 ( học sinh)
Cho bảng sau:
Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.
-
A.
22 %
-
B.
44 %
-
C.
16, 7%
-
D.
28%
Đáp án: C
+ Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%
Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:
4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)
Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:
\(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\% \approx 16,7\% \)
Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?
-
A.
Ăn uống
-
B.
Giáo dục
-
C.
Điện, nước
-
D.
Các khoản khác
Đáp án: A
So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục
Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)
Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.
-
A.
8 000 000 đồng
-
B.
12 000 000 đồng
-
C.
20 000 000 đồng
-
D.
16 000 000 đồng
Đáp án: C
+ Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:
a = 4 000 000 : 20%
Tổng thu nhập của gia đình Long là:
4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)
Cho biểu đồ
Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?
-
A.
28
-
B.
40
-
C.
48
-
D.
68
Đáp án: C
+ Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh
+ Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại
Số học sinh yêu thích phim hài là:
80.35% = 28 ( học sinh)
Số học sinh yêu thích phim hình sự là:
80.25% = 20 ( học sinh)
Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:
28 + 20 = 48 ( học sinh)
Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?
-
A.
Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự
-
B.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau
-
C.
Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích
-
D.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em
Đáp án: C
So sánh các tỉ số phần trăm
+ Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 35% + 15% = 25% + 25%) nên A đúng
+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng
+ Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai
+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:
80 . 25% = 20 ( em)
Nên D đúng