[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc hiểu và vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song trong hình học phẳng. Học sinh sẽ làm quen với các khái niệm quan trọng như góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng song song. Nhận biết các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng đó. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán liên quan đến hai đường thẳng song song. Rèn kỹ năng phân tích, tư duy hình học. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được học và thực hành:
Định nghĩa hai đường thẳng song song. Định lý về các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía bằng nhau. Cách chứng minh hai đường thẳng song song dựa trên các dấu hiệu nhận biết. Vẽ hình, phân tích bài toán hình học. Áp dụng kiến thức vào các bài tập thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.
Giải thích lý thuyết: Bài giảng sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, định lý và dấu hiệu nhận biết. Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Bài tập thực hành: Bài học bao gồm nhiều bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận nhóm: Một số bài tập sẽ được thực hiện theo nhóm để khuyến khích học sinh trao đổi, thảo luận và học hỏi lẫn nhau. Trắc nghiệm: Cuối bài học, học sinh sẽ được thực hiện bài trắc nghiệm để kiểm tra sự hiểu biết và nắm bắt kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về hai đường thẳng song song có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, bao gồm:
Thiết kế kiến trúc:
Các công trình xây dựng thường cần sử dụng kiến thức về đường thẳng song song để đảm bảo độ chính xác và tính thẩm mỹ.
Thiết kế đồ họa:
Trong thiết kế đồ họa, việc sử dụng các đường thẳng song song tạo nên sự cân đối và hài hòa.
Đo đạc:
Trong đo đạc, người ta sử dụng các đường thẳng song song để xác định khoảng cách và vị trí.
Bài học này là phần tiếp theo của các bài học về hình học phẳng, đặc biệt là về các góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng. Kiến thức trong bài học này sẽ được áp dụng trong các bài học về hình học sau này.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và dấu hiệu nhận biết. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình chính xác giúp học sinh dễ dàng phân tích bài toán. Phân tích bài toán: Phân tích bài toán để xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng các dấu hiệu nhận biết. Trao đổi với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về cách giải các bài tập. Kiểm tra lại đáp án: Kiểm tra kỹ đáp án của mình để nắm bắt lỗi sai và rút kinh nghiệm. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 7: Hai đường thẳng song song
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm về hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. Bài tập trắc nghiệm đa dạng giúp học sinh lớp 7 củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài toán hình học. Download file trắc nghiệm ngay để kiểm tra sự hiểu biết của mình!
Keywords:1. Hai đường thẳng song song
2. Dấu hiệu nhận biết
3. Góc so le trong
4. Góc đồng vị
5. Góc trong cùng phía
6. Đường thẳng cắt hai đường thẳng
7. Định lý hình học
8. Toán học lớp 7
9. Kết nối tri thức
10. Bài tập trắc nghiệm
11. Kiểm tra kiến thức
12. Hình học phẳng
13. Ôn tập
14. Học Toán
15. Bài tập Toán 7
16. Đường thẳng
17. Góc
18. Song song
19. Cắt nhau
20. Định nghĩa
21. Tính chất
22. Chứng minh
23. Bài tập vận dụng
24. Ví dụ minh họa
25. Phân tích bài toán
26. Vẽ hình
27. Thảo luận
28. Nhận biết
29. Kỹ năng
30. Học sinh lớp 7
31. Giải bài tập
32. Trắc nghiệm
33. Kiến thức
34. Đường thẳng song song
35. Bài tập thực hành
36. Phương pháp học
37. Phương pháp giải
38. Ứng dụng thực tế
39. Kiến thức hình học
40. Định lý
Đề bài
Điền vào chỗ trống:
“Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”
-
A.
bù nhau
-
B.
bằng nhau
-
C.
phụ nhau
-
D.
kề nhau
-
A.
\(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)
-
B.
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)
-
C.
\(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)
-
D.
\(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)
-
A.
\(a \bot b\)
-
B.
\(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
-
C.
\(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \)
-
D.
\(a//b\)
-
A.
\(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
-
B.
\(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
-
C.
\(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong
-
D.
\(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị
-
A.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\)
-
B.
\(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
C.
\(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
D.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
A.
\(\widehat {AEF} = 125^\circ \)
-
B.
\(AB//C{\rm{D}}\)
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai
Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
d1\( \bot \)AC
-
B.
AB // d2
-
C.
d1 // AC
-
D.
d1 \( \bot \)BC
-
A.
.\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
-
B.
\(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
-
C.
\(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
-
D.
\(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong
Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.
-
A.
\({115^0}\)
-
B.
\({55^0}\)
-
C.
\({135^0}\)
-
D.
\({145^0}\)
Cho hình vẽ sau:

Chọn phát biểu đúng.
-
A.
\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
-
B.
\(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
-
C.
\(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
-
D.
\(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.
Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

-
A.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\)
-
B.
\(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
C.
\(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
D.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

-
A.
\(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)
-
B.
\(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)
-
C.
\(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)
-
D.
\(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
-
A.
Hai góc trong cùng phía bằng nhau
-
B.
Hai góc đồng vị bằng nhau
-
C.
Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Cho hình vẽ sau:

Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?
-
A.
$4$
-
B.
$12$
-
C.
$8$
-
D.
$16$
Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

-
A.
\({115^0}\)
-
B.
\({55^0}\)
-
C.
\({135^0}\)
-
D.
\({145^0}\)
Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)
-
A.
\({115^0}\), \({115^0}\)
-
B.
\({55^0}\), \({55^0}\)
-
C.
\({180^0}\), \({180^0}\)
-
D.
\({145^0}\), \({145^0}\)
Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
-
A.
\(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
-
B.
$\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
-
C.
\(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong
-
D.
\(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị
Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:

-
A.
$x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$
-
B.
$x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$
-
C.
$x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)
-
D.
$x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$
Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)
-
A.
\(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)
-
B.
\(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)
-
C.
\(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)
-
D.
\(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng,
-
A.
Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.
-
B.
Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.
-
C.
Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.
-
D.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.
Chọn câu đúng nhất.
-
A.
Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$
-
B.
Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$
-
C.
Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.
-
A.
\(a \bot b\)
-
B.
\(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
-
C.
\(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \)
-
D.
\(a//b\)
Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:
-
A.
\(\widehat {AEF} = 125^\circ \)
-
B.
\(AB//C{\rm{D}}\)
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai
Lời giải và đáp án
Điền vào chỗ trống:
“Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”
-
A.
bù nhau
-
B.
bằng nhau
-
C.
phụ nhau
-
D.
kề nhau
Đáp án : B
Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.
-
A.
\(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)
-
B.
\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)
-
C.
\(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)
-
D.
\(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)
Đáp án : B
Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.
Vì đường thẳng d cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành cặp góc A1 và B1 bằng nhau ( cùng bằng 110\(^\circ \)) nên:
+) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (2 góc đồng vị)
Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh)
Suy ra \( \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\) nên A đúng
+) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đồng vị)
Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\); \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} + 110^\circ = 180^\circ \)
Suy ra \( \widehat {{B_2}} = 70^\circ \)
Ta thấy \( \widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_2}}\) nên B sai
+) \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)(=110\(^\circ \))
Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)
Suy ra \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) nên C đúng
Ta có: \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) nên D đúng
-
A.
\(a \bot b\)
-
B.
\(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
-
C.
\(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \)
-
D.
\(a//b\)
Đáp án : A
+ Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)
+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song
Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)
Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)
Vậy khẳng định A sai
-
A.
\(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
-
B.
\(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
-
C.
\(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong
-
D.
\(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị
Đáp án : A
Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong
- \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)
- \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên B sai
- \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) nên C sai
- \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên D sai
-
A.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\)
-
B.
\(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
C.
\(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
D.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
Đáp án : D
Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía
- \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
- \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
- \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
- \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
-
A.
\(\widehat {AEF} = 125^\circ \)
-
B.
\(AB//C{\rm{D}}\)
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai
Đáp án : C
Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b,\) trong các góc tạo thành có \(1\) cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).
Ta có:\(\widehat{AEF} = \widehat {{E_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat{AEF} = 125^0\)
Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù
\( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)
Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) ở vị trí so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
d1\( \bot \)AC
-
B.
AB // d2
-
C.
d1 // AC
-
D.
d1 \( \bot \)BC
Đáp án : B
Vẽ hình và chứng minh sự vuông góc hay song song của d1 , d2 với các đường thẳng khác.
Vì AB và d2 cùng vuông góc với d1 nên AB // d2
-
A.
.\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
-
B.
\(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
-
C.
\(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
-
D.
\(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong
Đáp án : B
Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía.
\(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)
\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)
\(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)
\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)
Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.
-
A.
\({115^0}\)
-
B.
\({55^0}\)
-
C.
\({135^0}\)
-
D.
\({145^0}\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)
\( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)
Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong
Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\) nên cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau
\( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)
Cho hình vẽ sau:

Chọn phát biểu đúng.
-
A.
\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong
-
B.
\(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị
-
C.
\(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài
-
D.
\(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.
Đáp án : B

\(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)
\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)
\(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)
\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)
Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

-
A.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\)
-
B.
\(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
C.
\(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
-
D.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)
Đáp án : D

\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
\(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
\(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

-
A.
\(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)
-
B.
\(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)
-
C.
\(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)
-
D.
\(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)
Đáp án : A

\(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (đúng) chọn A
\(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại B
\(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại C
\(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc trong cùng phía), loại D.
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
-
A.
Hai góc trong cùng phía bằng nhau
-
B.
Hai góc đồng vị bằng nhau
-
C.
Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : B
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a,b$ và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau
Cho hình vẽ sau:

Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?
-
A.
$4$
-
B.
$12$
-
C.
$8$
-
D.
$16$
Đáp án : D
Các cặp góc đồng vị là: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{C_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{C_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{C_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{C_3}}\), \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{B_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{B_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{B_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\).
Tương tự ta có thêm $8$ cặp góc đồng vị \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_3}}\), \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\).
Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

-
A.
\({115^0}\)
-
B.
\({55^0}\)
-
C.
\({135^0}\)
-
D.
\({145^0}\)
Đáp án : D
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)
\( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)
Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong
Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1
cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\)nên \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)
Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)
-
A.
\({115^0}\), \({115^0}\)
-
B.
\({55^0}\), \({55^0}\)
-
C.
\({180^0}\), \({180^0}\)
-
D.
\({145^0}\), \({145^0}\)
Đáp án : C
Áp dụng tính chất: Tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).

Ta có: \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{M_4}} = {180^0}\) (kề bù)
Suy ra \(\widehat {{M_4}} = {180^0} - \widehat {{M_3}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)
Do đó \(\widehat {{M_4}} + \,\widehat {{N_2}} = {40^0} + {140^0} = {180^0}\)
Ta có: \(\widehat {{N_2}} + \widehat {{N_1}} = {180^0}\) (kề bù)
Suy ra \( \widehat {{N_1}} = {180^0} - \widehat {{N_2}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)
Do đó \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}} = {140^0} + {40^0} = {180^0}\)
Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
-
A.
\(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị
-
B.
$\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía
-
C.
\(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong
-
D.
\(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị
Đáp án : A

- \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)
- $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại B
- \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) loại C
- \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại D
Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:

-
A.
$x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$
-
B.
$x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$
-
C.
$x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)
-
D.
$x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$
Đáp án : C
Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng \({180^o}\) , tính chất hai góc đối đỉnh
Ta có \(x = {70^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)
\(y + {70^o} = {180^o} \Rightarrow y = {110^o}\) (hai góc kề bù)
Tương tự ta có \(t = {80^o};\,z = {100^o}\)
Vậy $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}.$
Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)
-
A.
\(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)
-
B.
\(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)
-
C.
\(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)
-
D.
\(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)
Đáp án : A
Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Cặp góc so le trong còn lại là: \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\).
Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\\ \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\end{array}\)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng,
-
A.
Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.
-
B.
Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.
-
C.
Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.
-
D.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.
Đáp án : A
Hai đường thẳng song song (trong mặt phẳng) là hai đường thẳng không có điểm chung.
Chọn câu đúng nhất.
-
A.
Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$
-
B.
Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$
-
C.
Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)
-
D.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : D
+ Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.
+ Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.
+ Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì hai đường thẳng song song.
nên cả A, B, C đều đúng.
Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.
-
A.
\(a \bot b\)
-
B.
\(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
-
C.
\(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \)
-
D.
\(a//b\)
Đáp án : A
+ Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)
+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song
Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)
Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)
Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)
Vậy A sai.
Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:
-
A.
\(\widehat {AEF} = 125^\circ \)
-
B.
\(AB//C{\rm{D}}\)
-
C.
Cả A, B đều đúng
-
D.
Cả A, B đều sai
Đáp án : C
Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a$ và $b,$ trong các góc tạo thành có $1$ cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù (gt)
\( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} \)\(= {180^0} - {125^0} = {55^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)
Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) là hai góc so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Lại có \(\widehat {{E_1}}=\widehat {{AEF}}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{AEF}}=125^0\)
Vậy cả A, B đều đúng.