[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết u2013 Toán 7 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hiểu và vận dụng các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song trong hình học phẳng. Học sinh sẽ làm quen với các khái niệm quan trọng như góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đường thẳng song song. Nhận biết các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng đó. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán liên quan đến hai đường thẳng song song. Rèn kỹ năng phân tích, tư duy hình học. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và thực hành:

Định nghĩa hai đường thẳng song song. Định lý về các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các cặp góc so le trong, đồng vị, trong cùng phía bằng nhau. Cách chứng minh hai đường thẳng song song dựa trên các dấu hiệu nhận biết. Vẽ hình, phân tích bài toán hình học. Áp dụng kiến thức vào các bài tập thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài giảng sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm, định lý và dấu hiệu nhận biết. Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Bài tập thực hành: Bài học bao gồm nhiều bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Thảo luận nhóm: Một số bài tập sẽ được thực hiện theo nhóm để khuyến khích học sinh trao đổi, thảo luận và học hỏi lẫn nhau. Trắc nghiệm: Cuối bài học, học sinh sẽ được thực hiện bài trắc nghiệm để kiểm tra sự hiểu biết và nắm bắt kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hai đường thẳng song song có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, bao gồm:

Thiết kế kiến trúc: Các công trình xây dựng thường cần sử dụng kiến thức về đường thẳng song song để đảm bảo độ chính xác và tính thẩm mỹ.
Thiết kế đồ họa: Trong thiết kế đồ họa, việc sử dụng các đường thẳng song song tạo nên sự cân đối và hài hòa.
Đo đạc: Trong đo đạc, người ta sử dụng các đường thẳng song song để xác định khoảng cách và vị trí.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp theo của các bài học về hình học phẳng, đặc biệt là về các góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng. Kiến thức trong bài học này sẽ được áp dụng trong các bài học về hình học sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và dấu hiệu nhận biết. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình chính xác giúp học sinh dễ dàng phân tích bài toán. Phân tích bài toán: Phân tích bài toán để xác định các yếu tố cần thiết và áp dụng các dấu hiệu nhận biết. Trao đổi với bạn bè: Thảo luận với bạn bè về cách giải các bài tập. Kiểm tra lại đáp án: Kiểm tra kỹ đáp án của mình để nắm bắt lỗi sai và rút kinh nghiệm. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7: Hai đường thẳng song song

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm về hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết. Bài tập trắc nghiệm đa dạng giúp học sinh lớp 7 củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài toán hình học. Download file trắc nghiệm ngay để kiểm tra sự hiểu biết của mình!

Keywords:

1. Hai đường thẳng song song
2. Dấu hiệu nhận biết
3. Góc so le trong
4. Góc đồng vị
5. Góc trong cùng phía
6. Đường thẳng cắt hai đường thẳng
7. Định lý hình học
8. Toán học lớp 7
9. Kết nối tri thức
10. Bài tập trắc nghiệm
11. Kiểm tra kiến thức
12. Hình học phẳng
13. Ôn tập
14. Học Toán
15. Bài tập Toán 7
16. Đường thẳng
17. Góc
18. Song song
19. Cắt nhau
20. Định nghĩa
21. Tính chất
22. Chứng minh
23. Bài tập vận dụng
24. Ví dụ minh họa
25. Phân tích bài toán
26. Vẽ hình
27. Thảo luận
28. Nhận biết
29. Kỹ năng
30. Học sinh lớp 7
31. Giải bài tập
32. Trắc nghiệm
33. Kiến thức
34. Đường thẳng song song
35. Bài tập thực hành
36. Phương pháp học
37. Phương pháp giải
38. Ứng dụng thực tế
39. Kiến thức hình học
40. Định lý

Đề bài

Câu 1 :

Điền vào chỗ trống:

“Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c  tạo thành một cặp góc đồng vị  … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”     

  • A.

    bù nhau

  • B.

    bằng nhau

  • C.

    phụ nhau

  • D.

    kề nhau

Câu 2 :

Cho hình vẽ dưới đây :

Khẳng định sai là:

  • A.

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

  • B.

    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

  • C.

    \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

Câu 3 :

Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(a \bot b\)

  • B.

    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

  • D.

    \(a//b\)

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A.

    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

  • B.

    \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

  • C.

    \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

  • D.

    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

Câu 5 :

Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

 

  • A.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

  • B.

    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

  • C.

    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

  • D.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

Câu 6 :

Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

  • A.

    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

  • B.

    \(AB//C{\rm{D}}\)

  • C.

    Cả A, B đều đúng      

  • D.

    Cả A, B đều sai

Câu 7 :

Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    d1\( \bot \)AC

  • B.

    AB // d2

  • C.

    d1  // AC

  • D.

    d1 \( \bot \)BC

Câu 8 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • A.

    .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

  • B.

    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

  • C.

    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

  • D.

    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

Câu 9 :

Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

  • A.

    \({115^0}\)

  • B.

    \({55^0}\)

  • C.

    \({135^0}\)     

  • D.

    \({145^0}\)

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

  • B.

    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

  • C.

    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

  • D.

    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.

Câu 11 :

Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

  • A.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

  • B.

    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

  • C.

    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

  • D.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

Câu 12 :

Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

  • A.

    \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)                     

  • B.

    \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 

  • C.

    \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)       

  • D.

    \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

Câu 13 :

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

  • A.

    Hai góc trong cùng phía bằng nhau

  • B.

    Hai góc đồng vị bằng nhau 

  • C.

    Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)                   

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 14 :

Cho hình vẽ sau:

Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?

  • A.

    $4$

  • B.

    $12$

  • C.

    $8$

  • D.

    $16$

Câu 15 :

Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

  • A.

    \({115^0}\)

  • B.

    \({55^0}\)                             

  • C.

    \({135^0}\)     

  • D.

    \({145^0}\)

Câu 16 :

Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)

  • A.

    \({115^0}\), \({115^0}\)

  • B.

    \({55^0}\), \({55^0}\)

  • C.

    \({180^0}\), \({180^0}\)

  • D.

    \({145^0}\), \({145^0}\)

Câu 17 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A.

    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

  • B.

    $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

  • C.

    \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong

  • D.

    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

Câu 18 :

Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:

  • A.

    $x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$  

  • B.

    $x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$

  • C.

    $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)        

  • D.

    $x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$

Câu 19 :

Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)

  • A.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)                       

  • B.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)

  • C.

    \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)

  • D.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)

Câu 20 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

  • A.

    Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

  • B.

    Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

  • C.

    Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

  • D.

    Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

Câu 21 :

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$   

  • B.

    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$

  • C.

    Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 22 :

Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(a \bot b\)     

  • B.

    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)      

  • C.

    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

  • D.

    \(a//b\)

Câu 23 :

Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

  • A.

    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)      

  • B.

    \(AB//C{\rm{D}}\)    

  • C.

    Cả A, B đều đúng      

  • D.

    Cả A, B đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền vào chỗ trống:

“Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c  tạo thành một cặp góc đồng vị  … thì các cặp góc so le trong bằng nhau”     

  • A.

    bù nhau

  • B.

    bằng nhau

  • C.

    phụ nhau

  • D.

    kề nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Nếu hai đường thẳng a và b cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

Câu 2 :

Cho hình vẽ dưới đây :

Khẳng định sai là:

  • A.

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\)

  • B.

    \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}}\)

  • C.

    \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì đường thẳng d cắt 2 đường thẳng a và b tạo thành cặp góc A1 và B1 bằng nhau ( cùng bằng 110\(^\circ \)) nên:

+) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (2 góc đồng vị)

Mà \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh)

Suy ra \( \widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}}\) nên A đúng

+) \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đồng vị)

Mà \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù) và \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\); \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{B_2}} + 110^\circ  = 180^\circ \)

Suy ra \( \widehat {{B_2}} = 70^\circ \)

Ta thấy \( \widehat {{A_3}} \ne \widehat {{B_2}}\) nên B sai

+) \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\)(=110\(^\circ \))

Mà \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {{A_4}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) nên C đúng

Ta có: \(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}}\) (2 góc đối đỉnh) nên D đúng

Câu 3 :

Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(a \bot b\)

  • B.

    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

  • D.

    \(a//b\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ  + \widehat {{A_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ  + \widehat {{B_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

Vậy khẳng định  A sai

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A.

    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

  • B.

    \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

  • C.

    \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong

  • D.

    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong

Lời giải chi tiết :

- \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

- \(\widehat {AFE}\) và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên B sai

- \(\widehat {DCA}\) và \(\widehat {AFE}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) nên C sai

- \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) nên D sai

Câu 5 :

Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

 

  • A.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

  • B.

    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

  • C.

    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

  • D.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía

Lời giải chi tiết :
  • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.
  • \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.
  • \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.
  • \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.
Câu 6 :

Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

  • A.

    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)

  • B.

    \(AB//C{\rm{D}}\)

  • C.

    Cả A, B đều đúng      

  • D.

    Cả A, B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng \(c\)  cắt hai đường thẳng \(a\) và \(b,\) trong các góc tạo thành có \(1\) cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:\(\widehat{AEF} = \widehat {{E_1}}\) ( 2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat{AEF} = 125^0\)

Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù

\( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0} \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) ở vị trí so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

Câu 7 :

Vẽ \(\Delta ABC\). Qua A vẽ đường thẳng d1 vuông góc với AB; đường thẳng d2 đi qua C và vuông góc với d1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.

    d1\( \bot \)AC

  • B.

    AB // d2

  • C.

    d1  // AC

  • D.

    d1 \( \bot \)BC

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ hình và chứng minh sự vuông góc hay song song của d1 , d2 với các đường thẳng khác.

Lời giải chi tiết :

Vì AB và d2 cùng vuông góc với d1 nên AB // d2

Câu 8 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • A.

    .\(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

  • B.

    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

  • C.

    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

  • D.

    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng khái niệm hai góc đồng vị, so le trong, so le ngoài, trong cùng phía.

Lời giải chi tiết :

\(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

\(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

Câu 9 :

Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

  • A.

    \({115^0}\)

  • B.

    \({55^0}\)

  • C.

    \({135^0}\)     

  • D.

    \({145^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

 Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1 cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\) nên cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau

\( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn phát biểu đúng.

  • A.

    \(\widehat {\;{H_1}}\) và \(\widehat {\;{K_1}}\) là hai góc so le trong

  • B.

    \(\widehat {\;\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_4}}\) là hai góc đồng vị

  • C.

    \(\widehat {\;{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài

  • D.

    \(\widehat {\;{H_4}}\) và \(\widehat {\;{K_2}}\) là hai góc so le trong.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(\widehat {{H_1}}\) và \(\widehat {{K_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc đồng vị, loại đáp án A)

\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn B)

\(\widehat {{H_3}}\) và \(\widehat {{K_4}}\) là hai góc so le ngoài (sai, vì đó là 2 góc trong cùng phía, loại đáp án C)

\(\widehat {{H_4}}\) và \(\widehat {{K_2}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đó là 2 góc so le ngoài, loại đáp án D)

Câu 11 :

Chọn một cặp góc đồng vị trong hình vẽ sau:

  • A.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) 

  • B.

    \(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

  • C.

    \(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) 

  • D.

    \(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_4}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le ngoài) loại đáp án A.

\(\widehat {{M_3}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc so le trong) loại đáp án B.

\(\widehat {{M_4}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là là hai góc trong cùng phía) loại đáp án C.

\(\widehat {{M_1}}\) và \(\widehat {{N_2}}\) là hai góc đồng vị (đúng) chọn đáp án D.

Câu 12 :

Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

  • A.

    \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)                     

  • B.

    \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) 

  • C.

    \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\)       

  • D.

    \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (đúng) chọn A

\(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại B

\(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc đồng vị), loại C

\(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là hai góc so le trong (sai, vì đây là 2 góc trong cùng phía), loại D.

Câu 13 :

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

  • A.

    Hai góc trong cùng phía bằng nhau

  • B.

    Hai góc đồng vị bằng nhau 

  • C.

    Hai góc so le trong còn lại có tổng bằng \({120^0}\)                   

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

+) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

+) Hai góc đồng vị bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Nếu đường thẳng $c$  cắt hai đường thẳng $a,b$ và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: hai góc đồng vị bằng nhau

Câu 14 :

Cho hình vẽ sau:

Có bao nhiêu cặp góc đồng vị?

  • A.

    $4$

  • B.

    $12$

  • C.

    $8$

  • D.

    $16$

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các cặp góc đồng vị là: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{C_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{C_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{C_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{C_3}}\), \(\widehat {{B_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{B_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{B_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{B_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\).

Tương tự ta có thêm $8$ cặp góc đồng vị \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\), \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\), \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_2}}\), \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_3}}\), \(\widehat {{C_1}}\) và \(\widehat {{D_1}}\), \(\widehat {{C_2}}\) và \(\widehat {{D_2}}\), \(\widehat {{C_3}}\) và \(\widehat {{D_3}}\), \(\widehat {{C_4}}\) và \(\widehat {{D_4}}\).

Câu 15 :

Biết một cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\). Tính số đo của cặp góc so le trong còn lại.

  • A.

    \({115^0}\)

  • B.

    \({55^0}\)                             

  • C.

    \({135^0}\)     

  • D.

    \({145^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {35^0} = {145^0}\)

Ta có: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) là 2 cặp góc so le trong

 Mặt khác, đường thẳng d cắt 2 đường thẳng x và y tạo thành 1

cặp góc so le trong \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {35^0}\)nên \( \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {145^0}.\)

Câu 16 :

Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{M_3}} = \widehat {{N_2}} = {140^0}.\) Tính \(\widehat {{M_4}} + \widehat {{N_2}},\,\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}}.\)

  • A.

    \({115^0}\), \({115^0}\)

  • B.

    \({55^0}\), \({55^0}\)

  • C.

    \({180^0}\), \({180^0}\)

  • D.

    \({145^0}\), \({145^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Tổng hai góc kề bù bằng \({180^0}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{M_4}} = {180^0}\) (kề bù)

Suy ra \(\widehat {{M_4}} = {180^0} - \widehat {{M_3}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

Do đó \(\widehat {{M_4}} + \,\widehat {{N_2}} = {40^0} + {140^0} = {180^0}\)

Ta có: \(\widehat {{N_2}} + \widehat {{N_1}} = {180^0}\) (kề bù)

Suy ra \( \widehat {{N_1}} = {180^0} - \widehat {{N_2}} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\)

Do đó \(\widehat {{M_3}} + \widehat {{N_1}} = {140^0} + {40^0} = {180^0}\)

Câu 17 :

Cho hình vẽ sau:

Em hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

  • A.

    \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị

  • B.

    $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía

  • C.

    \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong

  • D.

    \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- \(\widehat {AEF}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\) là hai góc đồng vị (đúng, chọn A)

- $\widehat {AFE}$ và \(\widehat {BAC}\) là hai góc trong cùng phía (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại B

- \(\widehat {DCA}\) và $\widehat {AFE}$ là hai góc so le trong (sai, vì đó là hai góc đồng vị) loại C

- \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {DCA}\) là hai góc đồng vị (sai, vì đó là hai góc so le trong) loại D

Câu 18 :

Tính giá trị \(x;y;z;t\) trên hình sau:

  • A.

    $x = {80^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {70^o}$  

  • B.

    $x = {70^o};y = {100^0};z = {110^o};t = {80^o}$

  • C.

    $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}$ \(\)        

  • D.

    $x = {70^o};y = {100^0};z = {100^o};t = {80^o}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tổng hai góc kề bù bằng \({180^o}\) , tính chất hai góc đối đỉnh

Lời giải chi tiết :

Ta có \(x = {70^0}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

\(y + {70^o} = {180^o} \Rightarrow y = {110^o}\) (hai góc kề bù)

Tương tự ta có \(t = {80^o};\,z = {100^o}\)

Vậy $x = {70^o};y = {110^0};z = {100^o};t = {80^o}.$

Câu 19 :

Cho hình vẽ sau:

Biết \(\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_2}} = {30^0}\). Tính số đo góc \({A_4}\) và góc \({B_1}.\)

  • A.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\)                       

  • B.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {120^0}\)

  • C.

    \(\widehat {{A_4}} = {120^o};\widehat {{B_1}} = {150^0}\) \(\)

  • D.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {100^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

+) Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

+) Hai góc đồng vị bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Cặp góc so le trong còn lại là: \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_1}}\).

Ta có: \(\widehat {{A_3}} + \widehat {{A_4}} = {180^0}\) (kề bù)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_4}} = {180^0} - \widehat {{A_3}} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\\ \Rightarrow \widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}} = {150^0}\end{array}\)

Câu 20 :

Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong mặt phẳng, 

  • A.

    Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song với nhau.

  • B.

    Hai đoạn thẳng có điểm chung thì song song với nhau.

  • C.

    Hai đường thẳng có hai điểm chung thì song song với nhau.

  • D.

    Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không trùng nhau.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng song song (trong mặt phẳng) là hai đường thẳng không có điểm chung.

Câu 21 :

Chọn câu đúng nhất.

  • A.

    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì $a//b.$   

  • B.

    Nếu hai đường thẳng $a,b$ cắt đường thẳng c tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì $a//b.$

  • C.

    Hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì \(a//b.\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

+ Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

+ Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

+ Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành một cặp góc so le ngoài bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

nên cả A, B, C đều đúng.

Câu 22 :

Cho hình vẽ dưới đây :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(a \bot b\)     

  • B.

    \(\widehat {{A_2}} = 60^\circ \)      

  • C.

    \(\widehat {{B_2}} = 120^\circ \) 

  • D.

    \(a//b\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng  tính chất hai góc kề bù để tính \(\widehat {{A_2}};\,\widehat {{B_2}}.\)

+ Sử dụng dấu hiệu nhận biết để suy ra hai đường thẳng song song

Lời giải chi tiết :

 Vì \(\widehat {{A_1}};\widehat {{A_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 120^\circ  + \widehat {{A_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 60^\circ \)

Tương tự vì \(\widehat {{B_1}};\widehat {{B_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 60^\circ  + \widehat {{B_2}} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {{B_2}} = 120^\circ \)

Nhận thấy \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 120^\circ \) mà hai góc ở vị trí đồng vị nên \(a//b.\)

Vậy A sai.

Câu 23 :

Cho hình vẽ:

Biết \(\widehat {CF{\rm{E}}} = {55^0},\,\widehat {{E_1}} = {125^0}\) . Khi đó:

  • A.

    \(\widehat {AEF} = 125^\circ \)      

  • B.

    \(AB//C{\rm{D}}\)    

  • C.

    Cả A, B đều đúng      

  • D.

    Cả A, B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng $c$  cắt hai đường thẳng $a$ và $b,$ trong các góc tạo thành có $1$ cặp góc so le trong bằng nhau thì \(a//b\).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {{E_1}}\) và \(\widehat {BEF}\) là hai góc kề bù (gt)

\( \Rightarrow \widehat {{E_1}} + \widehat {BEF} = {180^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = {180^0} - \widehat {{E_1}} \)\(= {180^0} - {125^0} = {55^0} \)\(\Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {CFE} = {55^0}\)

Mà \(\widehat {BEF}\) và \(\widehat {CFE}\) là hai góc so le trong nên suy ra \(AB//C{\rm{D}}\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

Lại có \(\widehat {{E_1}}=\widehat {{AEF}}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{AEF}}=125^0\)

Vậy cả A, B đều đúng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm