[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 7: Tập hợp các số thực Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 7: Tập hợp các số thực - Toán 7 Kết nối tri thức

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và kiểm tra kiến thức về tập hợp các số thực, bao gồm các dạng số khác nhau như số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm, tính chất và mối quan hệ giữa các tập hợp số này, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân loại, so sánh và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập trắc nghiệm.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố kiến thức về:

Các tập hợp số: số tự nhiên (N), số nguyên (Z), số hữu tỉ (Q), số vô tỉ, số thực (R) và mối quan hệ giữa chúng. Khái niệm số thực: định nghĩa, tính chất và đặc điểm của số thực. So sánh các số thực: kỹ năng so sánh các số thực, sử dụng dấu lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau. Biểu diễn số thực trên trục số: cách biểu diễn số thực trên trục số và nhận biết vị trí của số thực trên trục số. Các phép toán trên số thực: phép cộng, trừ, nhân, chia số thực. Tính chất của các phép toán trên số thực.

Bên cạnh đó, học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Phân loại các số. So sánh các số thực. Biểu diễn số thực trên trục số. Vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm, bao gồm nhiều câu hỏi đa dạng về mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mỗi câu hỏi đều được thiết kế để đánh giá khả năng hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh về tập hợp các số thực. Bài học sẽ cung cấp các gợi ý, hướng dẫn và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trắc nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tập hợp số thực có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Đo lường các đại lượng vật lý (chiều dài, khối lượng, thời gian...). Tính toán các giá trị tài chính (giá cả, lãi suất...). Mô hình hóa các hiện tượng trong toán học và khoa học. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, liên kết với các bài học trước về các tập hợp số và các phép toán trên các tập hợp số. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học tiếp theo, đặc biệt là các bài học liên quan đến đại số và hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn lại kiến thức: ôn tập lại các kiến thức về các tập hợp số (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ) trước khi học bài này.
Đọc kỹ đề bài: hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trắc nghiệm.
Phân tích câu hỏi: tìm ra các thông tin quan trọng và các dữ kiện cần thiết để giải quyết câu hỏi.
Lựa chọn đáp án: dựa trên kiến thức đã học để chọn đáp án đúng.
Kiểm tra lại: sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, kiểm tra lại kết quả và tìm hiểu các câu hỏi sai để rút kinh nghiệm.
* Làm thêm bài tập: làm thêm các bài tập trắc nghiệm tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 7 - Tập hợp số thực

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về tập hợp các số thực lớp 7. Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực. Củng cố kỹ năng phân loại, so sánh và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán.

Keywords:

1. Trắc nghiệm Toán 7
2. Tập hợp số thực
3. Số tự nhiên
4. Số nguyên
5. Số hữu tỉ
6. Số vô tỉ
7. Số thực
8. So sánh số thực
9. Biểu diễn số thực
10. Phép toán trên số thực
11. Toán lớp 7 Kết nối tri thức
12. Bài tập trắc nghiệm
13. Kiểm tra kiến thức
14. Ôn tập Toán
15. Số học
16. Đại số
17. Hệ số
18. Tính chất
19. Tập hợp
20. Phân loại số
21. Trục số
22. Giá trị tuyệt đối
23. Số đối
24. Số thập phân
25. Số nguyên tố
26. Số hợp số
27. Số âm
28. Số dương
29. Số thập phân hữu hạn
30. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
31. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn
32. Mối quan hệ các tập hợp số
33. Kết nối tri thức
34. Bài 7
35. Toán 7
36. Kiến thức toán
37. Kỹ năng toán
38. Giải bài tập
39. Học tốt Toán
40. Bài tập thực hành

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp các số thực được kí hiệu là:

  • A.

    \(\mathbb{Z}\)

  • B.

    \(\mathbb{F}\)

  • C.

    \(\mathbb{Q}\)

  • D.

    \(\mathbb{R}\)

Câu 2 :

So sánh: \(\sqrt {17} \) và 4,(12)

  • A.

    \(\sqrt {17} \) > 4,(12)

  • B.

    \(\sqrt {17} \) = 4,(12)

  • C.

    \(\sqrt {17} \) \( \le \)4,(12)

  • D.

    \(\sqrt {17} \) < 4,(12)

Câu 3 :

So sánh \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \)\(\sqrt {17} \)

  • A.

    \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) > \(\sqrt {17} \)

  • B.

    \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) = \(\sqrt {17} \)

  • C.

    \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) < \(\sqrt {17} \)

  • D.

    Không so sánh được

Câu 4 :

Tính: \(\left| { - \sqrt {11} } \right|\)

  • A.

    \(\sqrt {11} \)

  • B.

    -\(\sqrt {11} \)

  • C.

    11

  • D.

    1

Câu 5 :

Cho x là 1 số thực bất kì, |x| là:

  • A.

    Một số âm

  • B.

    Một số dương

  • C.

    Một số không âm

  • D.

    Một sô không dương

Câu 6 :

Tìm x sao cho: |2x + 5| = |-1,5|

  • A.

    x = -1,75

  • B.

    x = 1,75

  • C.

    x = -1,75; x = 1,75

  • D.

    x = -1,75 ; x = -3,25.

Câu 7 :

Tính giá trị biểu thức: \(K = \left| { - 1,3} \right| + {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} - |2,3| - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} - {2022^0}\)

  • A.

    -3

  • B.

    -2,28

  • C.

    -5,6

  • D.

    -1

Câu 8 :

Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = \left| { - x - 3} \right| + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3} \right)^4} + 2\)

  • A.

    0

  • B.

    -2

  • C.

    2

  • D.

    3

Câu 9 :

Chọn chữ số thích hợp điền vào dấu “…”

-2,3….4 > - 2, (31)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    {1;2;3;4;5;6;7;8;9}

  • D.

    2

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Mọi số vô tỉ đều là số thực

  • B.

    Mọi số thực đều là số vô tỉ.

  • C.

    Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ

  • D.

    Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.

Câu 11 :

Tìm số tự nhiên $x$ để \(D = \dfrac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.

  • A.

    \(x = 4\)         

  • B.

    \(x = 16\)      

  • C.

    \(x = 9\)

  • D.

    \(x = 10\)

Câu 12 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn  \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)

  • A.

    \(x = 49842\)

  • B.

    \(x = 498\)    

  • C.

    \(x = 498420\)

  • D.

    \(x = 498425\)

Câu 13 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)   

  • D.

    \(0\)

Câu 14 :

Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x  + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x > 2\)

  • B.

    \(x < 0\)

  • C.

    \(0 < x < 1\)

  • D.

    \(x > 3\)

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

  • A.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{35}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{35}}\)

Câu 16 :

Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)

  • A.

    \(\dfrac{{87}}{5}\)

  • B.

    \(-35\)

  • C.

    \(35\)     

  • D.

    \(\dfrac{5}{{87}}\)

Câu 17 :

Cho \(A = \) \(\left[ { - \sqrt {2,25}  + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}}  - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right] .\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}}\) và $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right].$ So sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A < B\)       

  • C.

    \(A = B\)       

  • D.

    \(A \ge B\)

Câu 18 :

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}}  - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{87}}{5}\)            

  • B.

    \(\dfrac{{ - 87}}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{87}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{87}}\)

Câu 19 :

Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:

  • A.

    $49$ hoặc $ - 49$

  • B.

    \(\sqrt 7 \) hoặc \( - \sqrt 7 \)

  • C.

    \(\dfrac{7}{2}\)

  • D.

    \( \pm 14\)

Câu 20 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)

  • A.

    \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};\dfrac{4}{5};0,5\)

  • B.

    \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \( - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};0,5;\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

Câu 21 :

Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 <  - 5,...4$

  • A.

    $1;2;...9$

  • B.

    $0;1;2;...9$

  • C.

    $0$

  • D.

    $0;1$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp các số thực được kí hiệu là:

  • A.

    \(\mathbb{Z}\)

  • B.

    \(\mathbb{F}\)

  • C.

    \(\mathbb{Q}\)

  • D.

    \(\mathbb{R}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kí hiệu tập hợp các số thực

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các số thực được kí hiệu là \(\mathbb{R}\)

Câu 2 :

So sánh: \(\sqrt {17} \) và 4,(12)

  • A.

    \(\sqrt {17} \) > 4,(12)

  • B.

    \(\sqrt {17} \) = 4,(12)

  • C.

    \(\sqrt {17} \) \( \le \)4,(12)

  • D.

    \(\sqrt {17} \) < 4,(12)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các số thực về dạng số thập phân rồi so sánh 2 số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\sqrt {17} \) = 4,1231056…..

4,(12) = 4,1212…..

Đi từ trái sang phải của 2 số thập phân, ta thấy các chữ số ở cùng hàng tương ứng bằng nhau, cho đến chữ số thập phân thức 3 thì 3 > 1 nên 4,1231056….. > 4,1212…..

Vậy \(\sqrt {17} \) > 4,(12)

Câu 3 :

So sánh \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \)\(\sqrt {17} \)

  • A.

    \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) > \(\sqrt {17} \)

  • B.

    \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) = \(\sqrt {17} \)

  • C.

    \(\sqrt {{{( - 4)}^2}} \) < \(\sqrt {17} \)

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh 2 căn thức: Nếu \(0 < a < b \Rightarrow \sqrt a  < \sqrt b \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\sqrt {{{( - 4)}^2}}  = \sqrt {16} \)

Vì 16 < 17 nên \(\sqrt {16}  < \sqrt {17}  \Rightarrow \sqrt {{{( - 4)}^2}}  < \sqrt {17} \)

Câu 4 :

Tính: \(\left| { - \sqrt {11} } \right|\)

  • A.

    \(\sqrt {11} \)

  • B.

    -\(\sqrt {11} \)

  • C.

    11

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giá trị tuyệt đối của số - a là số a.

Lời giải chi tiết :

\(\left| { - \sqrt {11} } \right|\) = \(\sqrt {11} \)

Câu 5 :

Cho x là 1 số thực bất kì, |x| là:

  • A.

    Một số âm

  • B.

    Một số dương

  • C.

    Một số không âm

  • D.

    Một sô không dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giá trị tuyệt đối của 1 số thực a là khoảng cách tử điểm biểu diễn a đến gốc O trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Giá trị tuyệt đối của 1 số thực khác 0 luôn là 1 số dương. Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0

Giá trị tuyệt đối của 1 số thực bất kì là 1 số không âm.

Câu 6 :

Tìm x sao cho: |2x + 5| = |-1,5|

  • A.

    x = -1,75

  • B.

    x = 1,75

  • C.

    x = -1,75; x = 1,75

  • D.

    x = -1,75 ; x = -3,25.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính |-1,5|

Bước 2: |A| = k > 0 thì xảy ra 2 trường hợp:

A = k hoặc A = - k

Lời giải chi tiết :

Ta có: |2x + 5| = |-1,5|

\( \Leftrightarrow \) |2x + 5| = 1,5

\( \Leftrightarrow \left[ {_{2x + 5 =  - 1,5}^{2x + 5 = 1,5}} \right. \Leftrightarrow \left[ {_{2x =  - 6,5}^{2x =  - 3,5}} \right. \Leftrightarrow \left[ {_{x =  - 3,25}^{x =  - 1,75}} \right.\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 1,75; - 3,25} \right\}\)

Câu 7 :

Tính giá trị biểu thức: \(K = \left| { - 1,3} \right| + {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} - |2,3| - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} - {2022^0}\)

  • A.

    -3

  • B.

    -2,28

  • C.

    -5,6

  • D.

    -1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tính các giá trị tuyệt đối và lũy thừa

+ Nhóm các số hạng thích hợp với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}K = \left| { - 1,3} \right| + {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right)^2} - |2,3| - {\left( {\frac{4}{5}} \right)^2} - {2022^0}\\ = 1,3 + \frac{9}{{25}} - 2,3 - \frac{{16}}{{25}} - 1\\ = \left( {1,3 - 2,3} \right) + \left( {\frac{9}{{25}} - \frac{{16}}{{25}}} \right) - 1\\ = ( - 1) + \frac{{ - 7}}{{25}} - 1\\ = \frac{{ - 25}}{{25}} + \frac{{ - 7}}{{25}} - \frac{{25}}{{25}}\\ = \frac{{ - 57}}{{25}}\\ =  - 2,28\end{array}\)

Câu 8 :

Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = \left| { - x - 3} \right| + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3} \right)^4} + 2\)

  • A.

    0

  • B.

    -2

  • C.

    2

  • D.

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đánh giá:

\(\begin{array}{l}|a| \ge 0,\forall a \in \mathbb{R}\\{b^2} \ge 0,{b^4} \ge 0,\forall b \in \mathbb{R}\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

Vì \[\left| { - x - 3} \right| \ge 0;{\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0;{\left( {x + 3} \right)^4} \ge 0,\forall x,y \in \mathbb{R}\]

\( \Rightarrow \)\(A = \left| { - x - 3} \right| + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {x + 3} \right)^4} + 2 \ge 0 + 0 + 0 + 2 = 2\)

Dấu “ = “ xảy ra khi –x – 3 = 0 ; y – 1 = 0 ; x + 3 = 0 \( \Leftrightarrow x =  - 3;y = 1\)

Vậy min A = 2 khi x  = -3; y = 1

Câu 9 :

Chọn chữ số thích hợp điền vào dấu “…”

-2,3….4 > - 2, (31)

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    {1;2;3;4;5;6;7;8;9}

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách so sánh 2 số thập phân

Chú ý: Nếu a > b thì –a < - b

Lời giải chi tiết :

-2,3….4 > - 2, (31)

2,3…4 < 2,(31) = 2,3131

Ta thấy, chỉ có chữ số 0 thỏa mãn do 2,304 < 2,3131

Câu 10 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A.

    Mọi số vô tỉ đều là số thực

  • B.

    Mọi số thực đều là số vô tỉ.

  • C.

    Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ

  • D.

    Số 0 là số hữu tỉ cũng là số thực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ

Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ. Mọi số hữu tỉ đều là số thực.

Lời giải chi tiết :

Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ nên B sai

Câu 11 :

Tìm số tự nhiên $x$ để \(D = \dfrac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.

  • A.

    \(x = 4\)         

  • B.

    \(x = 16\)      

  • C.

    \(x = 9\)

  • D.

    \(x = 10\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đầu tiên ta tách biểu thức đã cho về dạng một số nguyên cộng với một phân thức có tử là một số nguyên.

- Để $D $ là một số nguyên thì phân thức được tách phải là số nguyên hay tử phải chia hết cho mẫu, hay mẫu là ước của tử.

- Từ đó tìm ra $x$.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(D = \dfrac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  + 2}} \) \(= \dfrac{{\sqrt x  + 2 - 5}}{{\sqrt x  + 2}} \) \(= 1 - \dfrac{5}{{\sqrt x  + 2}}\)

Để \(D \in Z\) thì \(\left( {\sqrt x  + 2} \right)\) phải thuộc $Z$ và là ước của $5.$

Vì \(\left( {\sqrt x  + 2} \right) > 0\) nên chỉ có hai trường hợp:

Trường hợp 1: \(\sqrt x  + 2 = 1\) suy ra \(\sqrt x  =  - 1\) (vô lý)

Trường hợp 2: \(\sqrt x  + 2 = 5 \) suy ra \(\sqrt x  = 3 \) do đó \(x = 9\)(thỏa mãn).

Vậy để \(D \in Z\) thì $x = 9$ (khi đó $D = 0$).

Câu 12 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn  \(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)

  • A.

    \(x = 49842\)

  • B.

    \(x = 498\)    

  • C.

    \(x = 498420\)

  • D.

    \(x = 498425\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng qui tắc chuyển vế và mối quan hệ giữa các số hạng, mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương để tìm \(x\).

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 - 12,3 = 77,7\)

\(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 = 77,7 + 12,3\)

\(\left[ {\left( {7 + 0,004x} \right):0,9} \right]:24,7 = 90\)

\(\left( {7 + 0,004x} \right):0,9 = 90.24,7\)

\(\left( {7 + 0,004x} \right):0,9 = 2223\)

\(7 + 0,004x = 2223.0,9\)

\(7 + 0,004x = 2000,7\)

\(0,004x = 1993,7\)

\(x = 498425\)

Vậy \(x = 498425\).

Câu 13 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\).

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)   

  • D.

    \(0\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.

 Đối với bài toán tìm $x$ có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta áp dụng quy tắc phá dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,\,\,khi\,\,\,x < 0\end{array} \right.\) sau đó tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}}} \right| - \dfrac{3}{4} = \dfrac{1}{5}\)

\(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}}} \right| = \dfrac{1}{5} + \dfrac{3}{4}\)

\(\left| {\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}}} \right| = \dfrac{{19}}{{20}}\)

Trường hợp 1: \(\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{19}}{{20}}\)

$\dfrac{3}{5}\sqrt x  = \dfrac{{19}}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = 1$

$\sqrt x  = 1:\dfrac{3}{5} = \dfrac{5}{3}$

$x = \dfrac{{25}}{9}$

Trường hợp 2: \(\dfrac{3}{5}\sqrt x  - \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{ - 19}}{{20}}\)

$\dfrac{3}{5}\sqrt x  = \dfrac{{ - 19}}{{20}} + \dfrac{1}{{20}}$

$\dfrac{3}{5} \sqrt x  =  - \dfrac{9}{{10}}$

$\sqrt x  = \dfrac{{ - 9}}{{10}}:\dfrac{3}{5}$

\(\sqrt x  =  - \dfrac{3}{2} < 0\) (vô lý)

Vậy có một giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \dfrac{{25}}{9}\)

Câu 14 :

Gọi \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x  + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(x > 2\)

  • B.

    \(x < 0\)

  • C.

    \(0 < x < 1\)

  • D.

    \(x > 3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.

Sử dụng \(\sqrt x  = a\,\left( {a \ge 0;x \ge 0} \right)\) thì \(x = {a^2}\) .

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x  + \sqrt {\dfrac{{81}}{{121}}} } \right) = \dfrac{{13}}{{10}}\)

\(1,3.\left( {2\sqrt x  + \dfrac{9}{{11}}} \right) = 1,3\)

\(2\sqrt x  + \dfrac{9}{{11}} = 1,3:1,3\)

\(2\sqrt x  + \dfrac{9}{{11}} = 1\)

\(2\sqrt x  = 1 - \dfrac{9}{{11}}\)

\(2\sqrt x  = \dfrac{2}{{11}}\)

\(\sqrt x  = \dfrac{2}{{11}}:2\)

\(\sqrt x  = \dfrac{1}{{11}}\)

\(x = \dfrac{1}{{121}}\)

 Vậy \(x = \dfrac{1}{{121}}\) nên \(0 < x < 1\).

Câu 15 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

  • A.

    \(\dfrac{1}{7}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{35}}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{35}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm $x$.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{5}{3}x = \dfrac{1}{{21}}\\x = \dfrac{1}{{21}}:\dfrac{5}{3}\\x = \dfrac{1}{{35}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{{35}}.\)

Câu 16 :

Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)

  • A.

    \(\dfrac{{87}}{5}\)

  • B.

    \(-35\)

  • C.

    \(35\)     

  • D.

    \(\dfrac{5}{{87}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phá ngoặc rồi cộng trừ các số hạng thích hợp

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 45,7} \right) + \left[ {\left( { + 5,7} \right) + \left( { + 5,75} \right) + \left( { - 0,75} \right)} \right].\)

$=(-45,7)+(5,7+5,75-0,75)$$=-45,7+5,7+5$$=-40+5$$=-35$

Câu 17 :

Cho \(A = \) \(\left[ { - \sqrt {2,25}  + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}}  - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right] .\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}}\) và $B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right].$ So sánh \(A\) và \(B\).

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A < B\)       

  • C.

    \(A = B\)       

  • D.

    \(A \ge B\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Ta tính giá trị của biểu thức dưới dấu căn

+) Sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện: nhân chia trước, cộng trừ sau; trong ngoặc trước và ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có

\(A = \left[ { - \sqrt {2,25}  + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}}  - {{\left( {3\sqrt {\dfrac{7}{6}} } \right)}^2}} \right].\sqrt {1\dfrac{9}{{16}}} \)

\(A = \left[ { - 1,5 + 4.2,15 - 9.\dfrac{7}{6}} \right].\sqrt {\dfrac{{25}}{{16}}} \)

\(A = \left[ { - 1,5 + 8,6 - \dfrac{{21}}{2}} \right].\dfrac{5}{4}\)

\(A = \left[ {7,1 - 10,5} \right].1,25\)

\(A =  - 3,4.1,25\)

\(A =  - 4,25\)

$B = 1,68 + \left[ {\dfrac{4}{5} - 1,2\left( {\dfrac{5}{2} - 1\dfrac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^2} + \dfrac{1}{9}} \right]$

$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{6}{5}\left( {\dfrac{5}{2} - \dfrac{7}{4}} \right)} \right]:\left[ {\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{9}} \right]$

$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{6}{5}.\dfrac{3}{4}} \right]:\dfrac{5}{9}$

$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \left[ {\dfrac{4}{5} - \dfrac{9}{{10}}} \right]:\dfrac{5}{9}$

$B = \dfrac{{42}}{{25}} + \dfrac{{ - 1}}{{10}}:\dfrac{5}{9} = \dfrac{{42}}{{25}} + \dfrac{{ - 9}}{{50}}$

$B = \dfrac{{84}}{{50}} + \dfrac{{ - 9}}{{50}} = \dfrac{{75}}{{50}} = \dfrac{3}{2}$

Từ đó \(A < B\).

Câu 18 :

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}}  - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{87}}{5}\)            

  • B.

    \(\dfrac{{ - 87}}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{87}}\)

  • D.

    \(\dfrac{5}{{87}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Ta thực hiện phép tính dưới dấu căn trước.

+ Sau đó ta thực hiện phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau, nhân chia trước cộng trừ sau.

Lời giải chi tiết :

\(\left( {\sqrt {\dfrac{9}{{25}}}  - 2.9} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + 0,2} \right)\)

\( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right)\)

\( = \left( {\dfrac{3}{5} - 18} \right):\left( {\dfrac{4}{5} + \dfrac{1}{5}} \right) \)

\(= \left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{{90}}{5}} \right):\dfrac{5}{5} \)

\(= \dfrac{{ - 87}}{5}:1 = \dfrac{{ - 87}}{5}\)

Câu 19 :

Nếu ${x^2} = 7$ thì $x$ bằng:

  • A.

    $49$ hoặc $ - 49$

  • B.

    \(\sqrt 7 \) hoặc \( - \sqrt 7 \)

  • C.

    \(\dfrac{7}{2}\)

  • D.

    \( \pm 14\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta áp dụng tính chất với \(a \ge 0\), đẳng thức \({x^2} = a \Leftrightarrow x = \sqrt a \) hoặc \(x =  - \sqrt a \)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({x^2} = 7 \Leftrightarrow {x^2} = {\left( { \pm \sqrt 7 } \right)^2}\).

Suy ra \(x = \sqrt 7 \) hoặc \(x =  - \sqrt 7 \)

Câu 20 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - \dfrac{1}{2};0,5; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4};\dfrac{4}{5}\)

  • A.

    \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};\dfrac{4}{5};0,5\)

  • B.

    \( - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \( - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2}; - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4};0,5;\dfrac{4}{5}\)

  • D.

    \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng các quy tắc so sánh: số âm với số âm, số dương với số dương, số âm với số dương.

Lời giải chi tiết :

Ta chia các số đã cho thành hai nhóm: \( - \dfrac{1}{2}; - \dfrac{3}{4}; - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4}\)  và \(0,5;\dfrac{4}{5}\).

Nhóm 1: Vì \(\dfrac{3}{4} < \sqrt 2  + \dfrac{3}{4}\) nên \( - \dfrac{3}{4} >  - \left( {\sqrt 2  + \dfrac{3}{4}} \right) =  - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4}\).

Lại có \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4} < \dfrac{3}{4}\) nên \( - \dfrac{1}{2} >  - \dfrac{3}{4}\) suy ra \( - \sqrt 2  - \dfrac{3}{4} <  - \dfrac{3}{4} <  - \dfrac{1}{2}\).

Nhóm 2: \(0,5 = \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{{10}} < \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{4}{5} \) suy ra \( 0,5 < \dfrac{4}{5}\).

Vậy ta có dãy số tăng dần là  \( - \sqrt 2 - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{3}{4}; - \dfrac{1}{2};0,5;\dfrac{4}{5}\).

Câu 21 :

Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống $ - 5,07 <  - 5,...4$

  • A.

    $1;2;...9$

  • B.

    $0;1;2;...9$

  • C.

    $0$

  • D.

    $0;1$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng cách so sánh hai số nguyên âm để tìm đáp án phù hợp

Lời giải chi tiết :

Áp dụng so sánh hai số nguyên âm ta thấy chỉ có $ - 5,07 <  - 5,04$ . Do đó ô trống cần điền là số $0$

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm