Tuần 27: Ôn tập giữa học kì II - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương

Chương "Ôn tập giữa học kì II" trong sách Tiếng Việt lớp 4 (Chân trời sáng tạo) tập trung hệ thống lại kiến thức trọng tâm đã học trong học kì II. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh củng cố, ôn luyện và vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các chủ điểm từ đầu học kì đến thời điểm này. Qua chương này, học sinh có thể nắm vững hơn các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, văn phong, kỹ năng đọc hiểu, kể chuyện, viết văn, phân tích tác phẩm, và vận dụng chúng vào các tình huống thực tiễn. Chương cũng giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra giữa học kì.

2. Các bài học chính

Chương ôn tập này không có cấu trúc bài học riêng lẻ như các chương học khác. Thay vào đó, nội dung được phân chia theo các chủ điểm trọng tâm của học kì II. Có thể bao gồm:

Ôn tập về từ vựng: Ôn tập các từ ngữ, cụm từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, ... liên quan đến các chủ đề đã học. Ôn tập về ngữ pháp: Ôn tập các cấu trúc ngữ pháp, câu đơn, câu ghép, dấu câu, phép liên kết câu,u2026 trong văn bản đã học. Ôn tập về văn phong: Ôn tập các kiểu văn bản, đặc điểm của văn miêu tả, văn kể, văn thuyết minh, văn biểu cảm,... Ôn tập kỹ năng đọc hiểu: Rèn luyện khả năng hiểu nội dung, tìm ý chính, ý phụ, phân tích nhân vật, tác giả, bối cảnh, nhận xét về giá trị nội dung của các văn bản đọc hiểu. Ôn tập kỹ năng viết văn: Ôn tập cách viết các bài văn tả cảnh, tả người, kể chuyện, viết thư, viết báo cáo,.... Ôn tập về phân tích tác phẩm: Luyện tập phân tích tác phẩm văn học theo yêu cầu của sách giáo khoa, như nhận diện đề tài, hình ảnh, chi tiết, nhân vật,... của văn bản. 3. Kỹ năng phát triển

Qua việc học chương này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức: Học sinh có khả năng tổng hợp kiến thức, phân loại, hệ thống hóa kiến thức đã học. Kỹ năng vận dụng kiến thức: Học sinh có thể vận dụng kiến thức đã học vào các bài tập, tình huống cụ thể. Kỹ năng đọc hiểu văn bản: Nắm vững kỹ năng đọc nhanh, xác định ý chính, ý phụ, phân tích nhân vật, tác giả, bối cảnh. Kỹ năng viết văn: Rèn kỹ năng viết các bài văn hoàn chỉnh, mạch lạc, đúng cấu trúc, giàu hình ảnh. Kỹ năng làm bài kiểm tra: Học sinh làm quen với hình thức kiểm tra và cách làm bài. 4. Khó khăn thường gặp

Quên kiến thức đã học: Học sinh có thể quên một số kiến thức đã học trong học kì II.
Khó khăn trong việc tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức: Việc tổng hợp kiến thức từ nhiều chủ đề khác nhau đôi khi gây khó khăn cho học sinh.
Thiếu sự tự tin trong ôn tập: Một số học sinh thiếu tự tin trong việc ôn tập.
Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức: Học sinh có thể gặp khó khăn khi vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tiễn hoặc bài tập nâng cao.

5. Phương pháp tiếp cận

Để học tốt chương này, học sinh nên:

Xem lại các bài học đã học: Học sinh nên xem lại các bài học trong học kì II.
Lập sơ đồ tư duy: Lập sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức.
Làm các bài tập trong sách bài tập: Làm các bài tập trong sách bài tập, sách tham khảo để củng cố kiến thức.
Tìm kiếm nguồn tài liệu hỗ trợ: Tìm kiếm nguồn tài liệu hỗ trợ từ giáo viên, bạn bè, hoặc sách tham khảo.
Thảo luận nhóm: Thảo luận với các bạn trong nhóm để chia sẻ và cùng nhau giải quyết các bài tập khó khăn.
Ôn tập đều đặn: Luyện tập thường xuyên, đều đặn để kiến thức không bị phai nhạt.
Tập trung vào những điểm yếu: Chú trọng ôn tập và làm bài tập những phần kiến thức mình chưa chắc chắn.

6. Liên kết kiến thức

Chương ôn tập này liên kết với các chương học trước trong học kì II về các chủ đề, kỹ năng ngữ văn. Kiến thức đã học trong các chương học trước là nền tảng cho việc học và hiểu sâu sắc hơn nội dung trong chương ôn tập. Bên cạnh đó, kiến thức của chương này cũng sẽ là cơ sở để học sinh tiếp tục học các chương mới trong học kì sau và cho các lớp tiếp theo.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm