Bài tập cuối tuần 31 môn Toán 4 - Vở thực hành Toán Lớp 4
Chương Sách: Bài Tập Cuối Tuần 31 Môn Toán Lớp 4
1. Giới thiệu chương
Chương "Bài Tập Cuối Tuần 31 Môn Toán Lớp 4" là một phần quan trọng trong chương trình học toán dành cho học sinh lớp 4. Mục tiêu chính của chương này là:
- Củng cố kiến thức : Học sinh sẽ ôn lại những kiến thức đã học trong suốt năm học.
- Phát triển kỹ năng : Tạo điều kiện cho học sinh phát triển kỹ năng tư duy logic, giải quyết vấn đề và tính toán nhanh.
- Đánh giá năng lực : Đây là cơ hội để học sinh tự đánh giá năng lực của mình qua các bài tập thực hành.
- Chuẩn bị cho kỳ thi cuối năm : Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng đề thi cuối năm.
Chương này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm:
- Số học : Ôn lại các phép tính cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia; các bài toán về số phức tạp hơn như phân số, phần trăm.
- Đại số : Giải các bài toán đơn giản về phương trình, bất phương trình.
- Hình học : Các bài tập liên quan đến hình học phẳng, tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
- Ứng dụng toán học vào thực tế : Giải các bài toán liên quan đến cuộc sống hàng ngày như mua bán, thời gian, khoảng cách.
Thông qua việc học và làm bài tập trong chương này, học sinh sẽ phát triển:
- Tư duy logic : Khả năng suy luận, phân tích và giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng tính toán : Tăng cường tốc độ và độ chính xác trong các phép tính.
- Kỹ năng đọc hiểu : Hiểu rõ yêu cầu của bài toán qua ngôn ngữ tự nhiên.
- Kỹ năng quản lý thời gian : Biết cách phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài kiểm tra.
- Kỹ năng tự học : Tự rèn luyện và tìm hiểu kiến thức qua các bài tập.
Học sinh có thể gặp phải những thách thức sau:
- Khả năng tính toán : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc tính toán nhanh và chính xác.
- Hiểu bài toán : Khó khăn trong việc hiểu và phân tích yêu cầu của bài toán.
- Tư duy đại số : Khả năng giải các phương trình, bất phương trình đơn giản chưa vững.
- Áp lực thời gian : Cảm thấy áp lực khi phải làm bài trong một thời gian giới hạn.
Để học và ôn tập hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
- Lập kế hoạch : Phân bổ thời gian họp lý cho từng phần bài tập.
- Thực hành hàng ngày : Làm nhiều bài tập để tăng cường kỹ năng và tốc độ tính toán.
- Sử dụng tài liệu hỗ trợ : Tìm đến các tài liệu ôn tập, ví dụ như thuvienloigiai.com để có thêm nguồn tài liệu và giải đáp.
- Học nhóm : Thảo luận với bạn bè để giải quyết những bài toán khó khăn.
- Tự kiểm tra : Tự làm đề thi mẫu để kiểm tra năng lực và điều chỉnh phương pháp học.
Chương "Bài Tập Cuối Tuần 31 Môn Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần 31 môn Toán 4 - Môn Toán học lớp 4
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
- Bài tập cuối tuần 1 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 10 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 11 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 12 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 13 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 14 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 15 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 16 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 17 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 18 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 19 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 2 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 20 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 21 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 22 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 23 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 24 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 25 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 26 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 27 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 28 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 29 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 3 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 30 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 32 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 33 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 34 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 4 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 5 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 6 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 7 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 8 môn Toán 4
- Bài tập cuối tuần 9 môn Toán 4
Chương khác mới cập nhật
Vở thực hành Toán - Tập 1
Vở thực hành Toán - Tập 2
Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm
Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải?
DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn.
DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi?
DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền?
DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người?
DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc.
Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo.
Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ
Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó?
Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây.
Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư.
Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó.
Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba.
Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013.
Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm?
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng?
Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo?
Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba?
Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240.
Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105
Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg.
Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê?
Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267.
Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách?
Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm?
Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.