[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 1. Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 2) trang 5, 6 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 1. Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 2) trang 5, 6 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

>; <; = ?

a) 9 897  …….   10 000                                              

68 534    ……..  68 499                                              

 34 000    ……..  33 979                                               

b) 8 563  …… 8 000 + 500 + 60 + 3

45 031  ……. 40 000 + 5 000 + 100 + 30

70 208  …….. 60 000 + 9 000 + 700 + 9

phương pháp giải:

bước 1: tính giá trị của vế có phép tính cộng.

bước 2: so sánh

- số có ít chữ số hơn thì bé hơn

- nếu 2 số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

a) 9 897    <    10 000                                             

68 534      >    68 499                                               

34 000      >   33 979                                                

b) 8 563    =    8 000 + 500 + 60 + 3

45 031     <    40 000 + 5 000 + 100 + 30

70 208       >    60 000 + 9 000 + 700 + 9

câu 2

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

phương pháp giải:

a) so sánh các số đã cho để tìm số có giá trị bé nhất.

b) xác định vị trị của chữ số 8 trong mỗi số rồi chọn đáp án thích hợp.

c) khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn nếu lớn hơn 5 thì làm tròn lên.

lời giải chi tiết:

a) chọn đáp án c

b) chọn đáp án d

c) chọn đáp án b

câu 3

viết số thích hợp vào ô trống.

phương pháp giải:

dựa vào cách viết số thành tổng ta điền số thích hợp vào ô trống.

lời giải chi tiết:

câu 4

trong bốn ngày đầu của tuần chiến dịch tiêm vắc-xin phòng covid-19, thành phố a đã tiêm được số liều vắc-xin như sau:

thứ hai: 36 785 liều vắc-xin                                              

thứ ba: 35 952 liều vắc-xin

thứ tư: 37 243 liều vắc-xin                                              

thứ năm: 29 419 liều vắc-xin

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) ngày thứ ……….. thành phố a tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất.

ngày thứ ……….. thành phố a tiêm được ít liều vắc-xin nhất.

b) tên các ngày viết theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất là ...........................................................................................................................................................

phương pháp giải:

a) so sánh số lượng liều vắc-xin đã tiêm các ngày rồi trả lời câu hỏi.

b) từ ý a, sắp xếp tên các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất.

lời giải chi tiết:

a) ta có: 29 419 < 35 952 < 36 785 < 37 243

vậy ngày thứ thành phố a tiêm được nhiều liều vắc-xin nhất.

ngày thứ năm thành phố a tiêm được ít liều vắc-xin nhất.

b) các ngày theo thứ tự có số liều vắc-xin đã tiêm được từ ít nhất đến nhiều nhất: thứ năm, thứ ba, thứ hai, thứ tư.

câu 5

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

số 28 569 được xếp bởi các que tính như sau:

sau khi chuyển chỗ một que tính tạo thành số bé nhất có thể là ....................................................................

phương pháp giải:

em chuyển chỗ 1 que tính để tạo thành số bé nhất.

lời giải chi tiết:

để tạo thành số bé nhất ta chuyển 1 que tính ở số 8 để chuyển xuống vị trí của số 9.

ta xếp được số 20 568

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm