[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 17. Yến, tạ, tấn (tiết 1) trang 47 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

phương pháp giải:

quan sát tranh rồi nối mỗi con vật với cân nặng thích hợp.

lời giải chi tiết:

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2 yến = ....... kg                     

    20 kg = ........ yến

b) 3 tạ = ........ kg                                          

    300 kg = .......... tạ

    4 tạ = ........ yến  

    40 yến = ......... tạ

c) 2 tấn = .......... kg     

 2 000kg = ......... tấn           

    3 tấn = .......... tạ                       

    30 tạ = .......... tấn

phương pháp giải:

dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10kg    ;    1 tạ = 10 yến ; 1 tạ = 100kg

1 tấn = 1000kg  ;  1 tấn = 10 tạ                 

lời giải chi tiết:

a) 2 yến = 20 kg                     

    20 kg = yến

b) 3 tạ = 300 kg     

    300 kg = 3 tạ       

    4 tạ = 40 yến                      

    40 yến = 4 tạ

c) 2 tấn = 2 000 kg     

     2000kg = 2 tấn   

    3 tấn = 30 tạ                       

    30 tạ = 3 tấn

câu 3

tính.

a) 45 tấn – 18 tấn = ..............                                          

b) 17 tạ + 36 tạ = ...............

c) 25 yến x 4 = ..................                                               

d) 138 tấn : 3 = .................

phương pháp giải:

thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

lời giải chi tiết:

a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn                                                     

b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ

c) 25 yến x 4 = 100 yến                                                         

d) 138 tấn : 3 = 46 tấn

câu 4

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) vườn quốc gia có một con đà điểu nặng 1 tạ 56 kg. bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam?

a. 110 kg

b. 140 kg

c. 150 kg

d. 160 kg

b) có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?

a. 1 tạ 3 yến                           

b 1 tạ 17 kg                            

c. 1 tạ 2 kg                 

d. 1 tạ 9 kg

phương pháp giải:

- đổi sang đơn vị kg

- muốn làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

lời giải chi tiết:

a) đổi: 1 tạ 56 kg = 156 kg

làm tròn số 156 đến hàng chục ta được số 160.

vậy bằng cách làm tròn đến hàng chục, ta có thể nói con đà điểu đó nặng khoảng 160 ki-lô-gam.

chọn d

b) 

đổi 120kg = 1 tạ 20kg

1 tạ 3 yến = 130 kg

1 tạ 17 kg = 117 kg, khi làm tròn 117 kg đến hàng chục thì ta được 120 kg

1 tạ 2 kg = 102kg, khi làm tròn 102 kg đến hàng chục thì ta được 100 kg

1 tạ 9 kg = 109kg, khi làm tròn 109 kg đến hàng chục thì ta được số 110

vậy số đo cân nặng của voi con có thể là 1 tạ 17 kg

chọn đáp án b

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm