[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 11 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 3. Số chẵn, số lẻ (tiết 2) trang 11 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết a, b, c, d thích hợp vào chỗ chấm.

a) nếu con ong bay theo đường ghi các số chẵn thì con ong bay đến bông hoa .........

b) nếu con ong bay theo đường ghi các số lẻ thì con ong bay đến bông hoa .........

phương pháp giải:

- các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

lời giải chi tiết:

a) nếu con ong bay theo đường ghi các số chẵn thì con ong bay đến bông hoa b

b) nếu con ong bay theo đường ghi các số lẻ thì con ong bay đến bông hoa c

câu 2

viết số thích hợp vào ô trống để được:

a) dãy số chẵn

b) dãy số lẻ

phương pháp giải:

đếm thêm 2 đơn vị để điền các số còn thiếu vào từng dãy.

lời giải chi tiết:

a) dãy số chẵn

b) dãy số lẻ

câu 3

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) - biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ...... đơn vị.

     - biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ..... đơn vị.

b) - ba số chẵn liên tiếp: 78; ......; ......

     - ba số lẻ liên tiếp: 67; ......; ......

phương pháp giải:

hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

lời giải chi tiết:

a) - biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

- biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

b) ba số chẵn liên tiếp: 78; 8082.

    ba số lẻ liên tiếp: 67; 6971.

câu 4

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5 ta lập được:

- các số chẵn có hai chữ số là: .................

- các số lẻ có hai chữ số là: .................

phương pháp giải:

- các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn

- các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.

lời giải chi tiết:

từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, ta lập được:

- các số chẵn có hai chữ số là: 74, 74

- các số lẻ có hai chữ số là: 47 ; 57 ; 75 ; 45

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm