[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 2) trang 68 Vở thực hành Toán 4
Hướng dẫn học bài: Bài 24. Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (tiết 2) trang 68 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
câu 1
tính bằng cách thuận tiện.
a) 68+ 207 + 3
b) 25 + 159 + 75
c) 1 + 99 + 340
d) 372 + 290 + 10 + 28
phương pháp giải:
khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:
(a + b) + c = a + (b + c)
lời giải chi tiết:
a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3)
= 68 + 210 = 278
b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159
= 100 + 159 = 259
c) 1 + 99 + 340 = 100 + 340 = 440
d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10)
= 400 + 300 = 700
câu 2
tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975, b = 1 991 và c = 2 025.
phương pháp giải:
- thay chữ bằng số vào biểu thức
- áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn nghìn với nhau:
(a + b) + c = a + (b + c)
lời giải chi tiết:
với a = 19 75, b = 1 991 và c = 2 025 thì:
(a + b) + c = (1 975 + 1 991) + 2 025
= (1 975 + 2 025) + 1 991
= 4 000 + 1 991
= 5 991
câu 3
hoàn thành bảng sau:
phương pháp giải:
thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
lời giải chi tiết:
câu 4
viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 098 + 9 182 = 9 182 + ............
b) 818 + 847 + 222 = 818 + ...........+ 847
c) 198 + 288 + 333 = 333 + 288 + ...........
phương pháp giải:
áp dụng tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
lời giải chi tiết:
a) 2 098 + 9 182 = 9 182 + 2 098
b) 818 + 847 + 222 = 818 + 222 + 847
c) 198 + 288 + 333 = 333 + 288 + 198