[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

đặt tính rồi tính.

489 325 : 5

542 827 : 6

826 391 : 7

phương pháp giải:

- đặt tính

- thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

câu 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm.

tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 34 500 và 4 500.

số bé là ..................

số lớn là ................

phương pháp giải:

- tìm số bé trước: số bé = (tổng – hiệu) : 2

- tìm số lớn trước: số lớn = (tổng + hiệu) : 2

lời giải chi tiết:

số bé là: (34 500 – 4 500) : 2 = 15 000

số lớn là 15 000 + 4 500 = 19 500

câu 3

cứ 4 hộp sữa đóng được thành một vỉ sữa. hỏi 819 635 hộp sữa đóng được thành nhiều nhất bao nhiêu vỉ sữa và còn thừa mấy hộp sữa?

phương pháp giải:

- thực hiện phép chia 819 635 : 4

- thương tìm được chính là số vỉ sữa đóng được nhiều nhất và số dư là số hộp sữa còn thừa.

lời giải chi tiết:

tóm tắt:

4 hộp: 1 vỉ

819 635 hộp: ..... vỉ và dư ...... hộp

bài giải:

ta có: 819 635 : 4 = 204 908 (dư 3)

vậy có thể đóng được thành nhiều nhất 204 908 vỉ sữa và thừa 3 hộp sữa.

đáp số: 204 908 vỉ sữa ; thừa 3 hộp sữa

câu 4

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a-li-ba-ba có 250 000 đồng tiền vàng. a-li-ba-ba chia số đồng tiền vàng thành 5 phần bằng nhau rồi lấy một phần chia cho những người dân nghèo. hỏi a-li-ba-ba còn lại bao nhiêu đồng tiền vàng?

a. 50 000 đồng tiền vàng                               

b. 200 000 đồng tiền vàng                                         

c. 150 000 đồng tiền vàng

phương pháp giải:

bước 1: số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo = số đồng tiền vàng : số phần bằng nhau

bước 2: số đồng tiền vàng còn lại = số đồng tiền vàng – số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo

lời giải chi tiết:

số đồng tiền vàng chia cho người dân nghèo là: 250 000 : 5 = 50 000 (đồng)

a-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là: 250 000 – 50 000 = 200 000 (đồng)

chọn đáp án b.

câu 5

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

kết quả của phép tính ghi trên mỗi xe là tổng cân nặng (tính theo đơn vị ki lô gam) của xe và hàng hoá trên chiếc xe đó. hỏi chiếc xe nào có thể đi qua cây cầu?

phương pháp giải:

thực hiện các phép tính ghi trên từng chiếc xe, chiếc xe nào có kết quả phép tính nhỏ hơn 20 000 thì được phép đi qua cây cầu.

lời giải chi tiết:

đổi: 20 tấn = 20 000 kg

xe a. 42 230 : 2 = 21 115

xe b. 125 040 : 6 = 20 840

xe c. 137 550 : 7 = 19 650

đổi: 20 tấn = 20 000 kg

vì những xe có cân nặng (tính cả xe và hàng hóa) lớn hơn 20 tấn sẽ không được đi qua cây cầu nên chỉ có ô tô ghi được phép đi qua cầu.

chọn đáp án c.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm