[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiết 2) trang 31 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiết 2) trang 31 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

việt mua 5 chiếc thước đo góc cùng loại phải trả 40 000 đồng. hỏi mai có 24 000 đồng thì mua được mấy chiếc thước đo góc loại đó?

phương pháp giải:

- tìm giá tiền mua 1 chiếc thước đo góc = số tiền phải trả : số chiếc thước đo góc

- tìm số chiếc thước mai mua được = số tiền của mai : giá tiền mua 1 chiếc thước đo góc

lời giải chi tiết:

tóm tắt

40 000 đồng: 5 chiếc thước

24 000 đồng: ? chiếc thước

bài giải

1 chiếc thước đo góc có giá tiền là là:

40 000 : 5 = 8 000 (đồng)

với 24 000 đồng mai mua được số chiếc thước đo góc là:

24 000 : 8000 = 3 (chiếc)

đáp số: 3 chiếc thước đo góc

câu 2

24 hộp sữa chua đóng đều được vào 6 vỉ. hỏi 16 hộp sữa chua cùng loại sẽ đóng được mấy vỉ như vậy?

phương pháp giải:

- tìm số hộp sữa chua trong mỗi vỉ

- tìm số vỉ để đóng 16 hộp sữa chua

lời giải chi tiết:

tóm tắt:

24 hộp: 6 vỉ

16 hộp: ... ? vỉ

bài giải

số hộp sữa chua trong mỗi vỉ là:
24 : 6 = 4 (hộp)

16 hộp sữa chua đóng được số vỉ là:

16 : 4 = 4 (vỉ)

đáp số: 4 vỉ sữa chua

câu 3

trong phong trào "đổi giấy lấy cây xanh", việt đã đổi 9 kg giấy để được 3 cây. hỏi mai đổi 12 kg giấy cùng loại đó thì được mấy cây như vậy?

phương pháp giải:

- tìm số kg giấy đổi được 1 cây xanh

- tìm số cây xanh đổi được khi có 12 kg giấy.

lời giải chi tiết:

tóm tắt

9 kg giấy: 3 cây

12 kg giấy: ? cây

bài giải

số kg giấy để đổi được 1 cây xanh là:

9 : 3 = 3 (kg)

12 kg giấy đổi được số cây là:

12 : 3 = 4 (cây)

đáp số: 4 cây xanh

câu 4

viết số thích hợp vào chô chấm.

bạn việt xếp 4 que tính để được một hình vuông có chu vi 60 cm. dùng các que tính loại đó, bạn mai xếp được các hình dưới đây (khoảng cách giữa các que tính là không đáng kể). 

chu vi hình a là ............. cm.

chu vi hình b là ............. cm.

chu vi hình c là ............. cm.

phương pháp giải:

- tìm độ dài của mỗi que tính = chu vi hình vuông : 4

- chu vi hình tam giác = độ dài của mỗi que tính x 3

- chu vi hình chữ nhật = độ dài của mỗi que tính x 6

- chu vi hình tứ giác = độ dài của mỗi que tính x 7

lời giải chi tiết:

độ dài của một que tính là: 60 : 4 = 15 (cm)

hình tam giác được xếp bởi 3 que tính. chu vi hình tam giác là:
                15 x 3 = 45 (cm)

hình chữ nhật được xếp bởi 6 que tính. chu vi hình chữ nhật là:
                15 x 6 = 90 (cm)

hình tứ giác được xếp bởi 7 que tính. chu vi hình tứ giác là:
                 15 x 7 = 105 (cm)

ta điền như sau:

chu vi hình a là 45 cm.

chu vi hình b là 90 cm.

chu vi hình c là 105 cm.

                     

 

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm