[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 27. Hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 77 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 27. Hai đường thẳng vuông góc (tiết 2) trang 77 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

viết tiếp vào chỗ chấm.

một số đồ vật có hình ảnh hai đường thẳng vuông góc ở xung quanh em là: ......................................

phương pháp giải:

học sinh tìm hình ảnh thực tế về hai đường thẳng vuông góc.

lời giải chi tiết:

một số đồ vật có hình ảnh hai đường thẳng vuông góc ở xung quanh em là: hai mép liền nhau của quyển vở; hai cạnh liên tiếp của cái bảng; hai cạnh liên tiếp của chiếc bàn; ....

câu 2

viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

cho hình tứ giác abcd có góc đỉnh a và góc đỉnh d là các góc vuông.

a) các cặp cạnh vuông góc với nhau là: ............................................

b) các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: .....................................

lời giải chi tiết:

a) các cặp cạnh vuông góc với nhau là: ab và ad , da và dc 

b) các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: ba và bc , cb và cd

câu 3

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

có ba ống nước m, n, p. việt cần nối ba ống nước này với nhau: ống m vuông góc với ống n, ống n vuông góc với ống p. em hãy chọn phương án phù hợp giúp việt.

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ để chọn phương án thích hợp

lời giải chi tiết:

để ống m vuông góc với ống n, ống n vuông góc với ống p, việt có thể chọn phương án nối a và b.

câu 4

không dùng ê ke, ta làm như thế nào để tìm được đường thẳng vuông góc với đường thẳng ab trên một tờ giấy?

phương pháp giải:

dựa vào cách gập tờ giấy để tìm đường thẳng vuông góc với đường thẳng ab.

lời giải chi tiết:

gấp đôi tờ giấy sao cho hai mép giấy trùng nhau, kẻ một đường thẳng theo nếp gấp đó ta được đường thẳng vuông góc với đường thẳng ab.

câu 5

viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

nam làm một chiếc đu quay bằng giấy để đựng đồ dùng học tập.

a) nam đặt cục tẩy vào ca-bin màu xanh. biết thanh nan hoa nối với ca-bin đựng tẩy vuông góc với thanh nan hoa nối với ca-bin đựng gọt bút chì.

nam có thể đặt gọt bút chì ở ca-bin ................

b) nam đặt một viên phấn vào ca-bin ghi số 3. biết thanh nan hoa nối với ca-bin đựng phấn vuông góc với thanh nan hoa nối với ca-bin đựng xúc xắc.

nam có thể đặt xúc xắc ở ca-bin ................

phương pháp giải:

dựa vào thông tin ở đề bài và kiểm tra bằng ê ke để điền số ca-bin thích hợp vào chỗ trống.

lời giải chi tiết:

a) nam có thể đặt gọt bút chì ở ca-bin số 2 và số 6.

b) nam có thể đặt xúc xắc ở ca-bin số 1 và số 5.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm