[Vở thực hành Toán Lớp 4] Bài 48: Luyện tập chung (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4

Hướng dẫn học bài: Bài 48: Luyện tập chung (tiết 2) trang 33 Vở thực hành Toán 4 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Vở thực hành Toán Lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính nhẩm.

a) 20 x 40 = ..........

 400 x 20 = ..........     

70 x 60 = ...........         

900 x 30 = ............

b) 900 : 30 = ...........                                                                  

3 600 : 600 = .........   

240 : 80 = .............                                                                     

28 000 : 400 = ............

phương pháp giải:

ví dụ: 20 x 40 = ?

nhẩm: 2 x 4 = 8

           20 x 40 = 800

thực hiện tương tự với các phép tính còn lại

lời giải chi tiết:

a) 20 x 40 = 800

70 x 60 = 4 200           

400 x 20 = 8 000           

900 x 30 = 27 000

b) 900 : 30 = 90 : 3 = 30                                                                    

240 : 80 = 24 : 8 = 3                     

3 600 : 600 = 36 : 6 = 6                                                                     

28 000 : 400 = 280 : 4 = 70

câu 2

một cửa hàng hoa quả nhập về 15 thùng xoài nặng như nhau, cân nặng tất cả 675 kg. cửa hàng đã bán hết 8 thùng. hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xoài?

phương pháp giải:

cách 1:

- cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

- số thùng xoài còn lại = số thùng xoài nhập về - số thùng xoài đã bán

- số kg xoài còn lại = cân nặng của 1 thùng xoài x số thùng xoài còn lại.

cách 2:

- cân nặng của 1 thùng xoài = cân nặng của 15 thùng xoài : 15.

- cân nặng của 8 thùng xoài = cân nặng của 1 thùng xoài x 8.

- số kg xoài còn lại = cân nặng của 15 thùng xoài – cân nặng của 8 thùng xoài.

lời giải chi tiết:

tóm tắt

15 thùng: 675 kg

đã bán: 8 thùng

còn lại: ? kg

bài giải

cân nặng của 1 thùng xoài là:
675 : 15 = 45 (kg)

số thùng xoài mà cửa hàng còn lại là:

15 – 8 = 7 (kg)

số kg xoài cửa hàng còn lại là:

45 x 7 = 315 (kg)

đáp số: 315 kg xoài


cách 2

cân nặng của 1 thùng xoài là:

675 : 15 = 45 (kg)

cân nặng của 8 thùng xoài là:

45 x 8 = 360 (kg)

số kg xoài cửa hàng còn lại là:

675 – 360 = 315 (kg)

đáp số: 315 kg xoài

câu 3

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

mi đã đặt một món quà sau ô cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. mai, việt, nam và rô-bốt theo thứ tự đi vào các ô cửa a, b, c, d. hỏi bạn nào nhận được món quà của mi?

a. mai

b. việt

c. nam

d. rô-bốt

phương pháp giải:

- tính kết quả để xác định xem phép tính nào có kết quả lớn nhất

- kết luận bạn nào nhận được quà.

lời giải chi tiết:

a. 272 000 : 8 = 34 000

b. 3 900 x 9 = 35 100

c. 963 000 : 30 = 32 100

d. 500 x70 = 35 000

ta có 32 100 < 34 000 < 35 000 < 35 100 nên ô cửa b ghi phép tính có kết quả lớn nhất

vậy bạn việt nhận được quà.

câu 4

tính bằng cách thuận tiện.

a) 512 x 20 x 5    

b) 125 x 32 x 8

phương pháp giải:

áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

lời giải chi tiết:

a) 512 x 20 x 5 = 512 x (20 x 5)                                                                                 

                       = 512 x 100                                                                                        

                        = 51 200                                                                                             

b) 125 x 32 x 8 = (125 x 8) x 32 

                        = 1 000 x 32 

                        = 32 000

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm