[Lý thuyết Toán Lớp 10] Các phép toán trên tập hợp
Hướng dẫn học bài: Các phép toán trên tập hợp - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Lý thuyết Toán Lớp 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. lý thuyết
+ phép giao
tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp a và b gọi là giao của hai tập hợp a và b. kí hiệu: \(a \cap b\)
\(a \cap b = \{ x|x \in a\) và \(x \in b\} \)
+ phép hợp
tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp a hoặc thuộc tập hợp b gọi là hợp của hai tập hợp a và b. kí hiệu: \(a \cup b\)
\(a \cup b = \{ x|x \in a\) hoặc \(x \in b\} \)
+ hiệu của a và b
tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp a nhưng không thuộc b gọi là hiệu của a và b. kí hiệu: \(a{\rm{\backslash }}b\).
\(a{\rm{\backslash }}b = \{ x \in a|x \notin b\} \)
+ phần bù
nếu \(a \subset b\) thì hiệu \(a{\rm{\backslash }}b\) gọi là phần bù của a trong b. kí hiệu: \({c_b}a\)
+ biểu đồ ven
+ mối quan hệ về số phần tử
\(n\left( {a \cup b} \right) = n(a) + n(b) - n(a \cap b)\)
\(n(a{\rm{\backslash }}b) = n(a) - n(a \cap b)\)
2. ví dụ minh họa
ví dụ 1. cho hai tập hợp \(a = \left[ { - 2;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3} \right)\) và \(b = \left[ {1;6} \right)\).
xác định các tập hợp \(a \cup b,a \cap b,a{\rm{\backslash }}b,b{\rm{\backslash }}a\)
\(a \cup b = [ - 2;6)\)
\(a \cap b = [ - 1;3)\)
\(a\backslash b = [ - 2; - 1)\)
\(b\backslash a = [3;6)\)
ví dụ 2. cho hai tập hợp \(a = ( - 1;4]\) và \(b = [ - 2; + \infty )\). xác định tập hợp \({c_b}a\).
ta có: \({c_b}a = b\backslash a = [ - 2; + \infty ){\rm{\backslash }}( - 1;4]\)
\( \rightarrow {c_b}a = [ - 2; - 1] \cup (4; + \infty ).\)