[Lý thuyết Toán Lớp 10] Hiệu của hai tập hợp. Phần bù
Hướng dẫn học bài: Hiệu của hai tập hợp. Phần bù - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Lý thuyết Toán Lớp 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. lý thuyết
+ định nghĩa: hiệu của a và b
tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp a nhưng không thuộc b gọi là hiệu của a và b.
+ kí hiệu: \(a{\rm{\backslash }}b\)
và \(a{\rm{\backslash }}b = \{ x \in a|x \notin b\} \)
+ định nghĩa: phần bù
nếu \(a \subset b\) thì hiệu \(a{\rm{\backslash }}b\) gọi là phần bù của a trong b.
+ kí hiệu: \({c_b}a\)
+ biểu đồ ven
+ xác định hiệu của a và b
bước 1: biểu diễn hai tập hợp đó trên trục số.
bước 2: gạch bỏ những phần thuộc b trong a. khi đó phần không bị gạch là hiệu của a và b.
2. ví dụ minh họa
ví dụ 1. cho tập hợp \(c = \{ 2;3;5;7\} \) và \(d = \{ - 1;3;4;5;9\} \)
tập hợp \(c{\rm{\backslash }}d = \{ 2;7\} \)
ví dụ 2. cho tập hợp \(a = ( - 3;5]\) và \(b = [1; + \infty )\). xác định \(a{\rm{\backslash }}b\) và \({c_\mathbb{r}}\left( {a \cap b} \right)\).
vậy \(a{\rm{\backslash }}b = ( - 3;1)\)
ta có: \(a \cap b = ( - 3;5] \cap [1; + \infty ) = [1;5]\)
suy ra \({c_\mathbb{r}}\left( {a \cap b} \right) = \mathbb{r}{\rm{\backslash }}[1;5] = ( - \infty ;1) \cup (5; + \infty )\)