[Tài liệu Địa Lí Lớp 10] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 7

Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 7 Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra Địa 10 học kỳ 1 - Đề 7 có đáp án Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra Địa lý 10 học kỳ 1 đề 7 kèm đáp án chi tiết. Ôn tập hiệu quả, nâng cao điểm số và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra học kỳ 1 môn Địa lý lớp 10, đề 7, kết nối tri thức, kèm đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong học kỳ 1, làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đề kiểm tra bao trùm các nội dung chính của chương trình học kỳ 1, từ những khái niệm cơ bản đến những vấn đề phức tạp hơn.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm cơ bản về địa lý: Khái niệm về địa lý, bản đồ, phương pháp biểu diễn địa lý. Các thành phần của môi trường địa lý: Khí hậu, địa hình, thủy văn, sinh vật. Các vấn đề về môi trường: Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, tài nguyên thiên nhiên. Các hoạt động kinh tế-xã hội: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, đô thị hóa. Các vấn đề về dân số: Dân số, phân bố dân cư, sự phát triển dân số. Các khu vực địa lý quan trọng: Các khu vực địa lý trên thế giới, đặc điểm của từng khu vực. Kỹ năng phân tích, đánh giá: Phân tích thông tin, đánh giá hiện tượng địa lý. Kỹ năng tư duy phản biện: Phân tích các vấn đề môi trường, xã hội. Kỹ năng trình bày và diễn đạt: Trình bày kết quả nghiên cứu, diễn đạt ý tưởng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập dựa trên đề kiểm tra. Học sinh sẽ làm bài kiểm tra, sau đó tham khảo đáp án chi tiết để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu của mình. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng thực tế:

Phân tích tình hình môi trường: Hiểu rõ hơn về vấn đề ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu.
Quản lý tài nguyên thiên nhiên: Biết cách sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên hiệu quả.
Phát triển kinh tế-xã hội: Hiểu rõ hơn về sự phát triển kinh tế của các vùng miền.
Giải quyết các vấn đề xã hội: Hiểu rõ hơn về vấn đề dân số, đô thị hóa.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này liên kết với tất cả các bài học trong chương trình học kỳ 1 môn Địa lý 10. Nó giúp học sinh tổng hợp kiến thức từ các bài học khác nhau, tạo nên một bức tranh tổng quan về môn Địa lý.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Làm bài kiểm tra một cách cẩn thận: Đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đáp án chi tiết: Phân tích kỹ từng câu trả lời đúng và sai để hiểu rõ hơn về kiến thức.
Tìm hiểu thêm thông tin: Nếu chưa hiểu rõ một vấn đề, học sinh nên tìm hiểu thêm thông tin từ sách giáo khoa, tài liệu tham khảo.
Ôn tập lại kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức đã học để củng cố kiến thức.
Làm thêm các bài tập khác: Làm thêm các bài tập khác để rèn luyện kỹ năng làm bài.
* Hỏi thầy cô giáo nếu cần hỗ trợ: Hỏi thầy cô giáo nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

40 Keywords:

1. Đề kiểm tra
2. Địa lý 10
3. Học kỳ 1
4. Kết nối tri thức
5. Đáp án
6. Ôn tập
7. Kiểm tra
8. Địa lý
9. Học kỳ
10. Kiến thức
11. Kỹ năng
12. Môi trường
13. Tài nguyên
14. Dân số
15. Kinh tế
16. Xã hội
17. Đô thị hóa
18. Biến đổi khí hậu
19. Ô nhiễm
20. Phương pháp học tập
21. Bài tập
22. Trắc nghiệm
23. Tự luận
24. Bản đồ
25. Khí hậu
26. Địa hình
27. Thủy văn
28. Sinh vật
29. Nông nghiệp
30. Công nghiệp
31. Dịch vụ
32. Khu vực địa lý
33. Thế giới
34. Phân tích
35. Đánh giá
36. Tư duy phản biện
37. Trình bày
38. Diễn đạt
39. Tổng hợp kiến thức
40. Tài liệu học tập

Đề kiểm tra học kỳ 1 Địa 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 7 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Quy luật địa ô là sự thay đổi các thành phần và cảnh quan địa lí theo

A. vĩ độ. B. độ cao. C. kinh độ. D. địa hình.

Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là do sự chênh lệch khí áp giữa

A. lục địa và đại dương theo mùa. B. vùng chí tuyến và vùng ôn đới.

C. xích đạo và vùng cận chí tuyến. D. vùng ôn đới và vùng cực theo mùa.

Câu 3. Khi không khí chứa càng nhiều hơi nước thì khí áp sẽ

A. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô.

B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên đáng kể.

C. tăng do không khí chứa hơi nước nặng hơn không khí khô.

D. giảm do không khí chứa hơi nước và không khí khô bằng nhau.

Câu 4. Dạng địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo thành?

A. Vách biển tạm thời, cồn cát. B. Sông suối, hàm ếch sóng vỗ.

C. Sông, suối, cồn cát, nấm đá. D. Đồng bằng châu thổ, cồn cát.

Câu 5. Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa là do ảnh hưởng của

A. dòng biển. B. vĩ độ địa lí. C. lục địa. D. địa hình.

Câu 6. Trong hiện tượng uốn nếp, các lớp đá uốn thành nếp nhưng

A. cường độ nén ép tăng lên. B. cường độ nén ép giảm đi.

C. tính liên tục của đá bị phá vỡ. D. vẫn giữ nguyên tính liên tục.

Câu 7. Hồ móng ngựa là loại hồ được hình thành từ

A. hoạt động của động đất, núi lửa. B. khúc uốn của các con sông bị tách rời ra.

C. nơi sụt lún, nứt vỡ trên bề mặt đất. D. sự di chuyển khối đá do sông băng cổ.

Câu 8. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có mưa vì

A. gió mùa mùa đông thổi từ biển vào thường đem theo mưa lớn.

B. gió mùa mùa hạ thổi từ biển vào mang theo nhiều ẩm và mưa lớn.

C. gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông đều đem mưa rất lớn.

D. chịu ảnh hưởng của áp thấp hút gió và đẩy hơi ẩm lên cao.

Câu 9. Trong lớp vỏ địa lí, nếu khí hậu thay đổi kéo theo sự thay đổi của đất và sinh vật,… là biểu hiện của quy luật

A. địa ô. B. đai cao. C. địa đới. D. thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 10. Vào ngày không trăng, hiện tượng thủy triều có dao động

A. trung bình. B. lớn nhất. C. nhỏ nhất. D. tịnh tiến.

Câu 11. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả của chuyển động

A. tự quay quanh trục của Trái Đất. B. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất.

C. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất. D. quay xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.

Câu 12. Độ dài ngày và đêm trong mùa xuân ở bán cầu Bắc là

A. ngày ngắn hơn đêm. B. ngày, đêm dài 6 tháng.

C. ngày, đêm bằng nhau. D. ngày dài hơn đêm.

Câu 13. Các dòng biển lạnh thường phát sinh từ

A. vùng vĩ độ thấp về vùng vĩ độ cao. B. vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp.

C. bờ Đông về bờ Tây mỗi đại dương. D. bờ Đông lục địa về bờ Tây lục địa.

Câu 14. Sự phân bố các đai khí áp và đới gió trên Trái Đất là biểu hiện của quy luật

A. địa ô. B. đai cao. C. địa đới. D. thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 15. Nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất là

A. sinh vật. B. khí hậu. C. đá mẹ. D. địa hình.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày mối quan hệ mật thiết giữa đất và sinh vật. Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau?

Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:

SỰ PHÂN HOÁ KHÍ HẬU THEO ĐỊA HÌNH

(Nguồn: Từ hình ảnh SGK Địa lí 10 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học, hãy cho biết sự phân hoá khí hậu theo địa hình là do loại gió nào gây ra? Giải thích sự hình thành loại gió đó ở 2 bên sườn núi.

————————————–Hết———————————————-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
C A A D A
6 7 8 9 10
D B B D B
11 12 13 14 15
D D B C C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. a. Trình bày mối quan hệ mật thiết giữa đất và sinh vật. 2,0 điểm
2 nhân tố trên đều có vai trò tác động qua lại lẫn nhau:

* Đất có tác động tới sinh vật:

– Cấu trúc, độ phì, độ pH của đất có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển, phân bố của thực vật, từ đó tác động tới sự phân bố của động vật.

– Dẫn chứng:

+ Đất ngập mặn thích hợp với cây ưa mặn: vẹt, sú, đước, bần,…

+ Đất feralit đỏ vàng dày, ẩm, tính chất vật lý tốt thích hợp với cây cà phê, cao su…

(Học sinh có dẫn chứng thì thưởng 0,25 điểm nhưng không được vượt số điểm tối đa của câu hỏi)

0,25

0,5

* Sinh vật tác động tới đất:

Sinh vật đóng vai trò chủ đạo đối với việc hình thành đất:

– Động vật (giun, mối, chuột,…) làm biến đổi tính chất lí, hoá của đất.

– Xác thực vật, động vật cung cấp vật chất hữu cơ cho đất.

– Rễ cây bám vào khe nứt làm phá hủy đá tạo điều kiện phong hóa đá mẹ tạo thành đất.

– Vi sinh vật tổng hợp và phân giải chất hữu cơ từ xác sinh vật.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

b. Tại sao trên Trái Đất lại có nhiều loại đất khác nhau? 1,0 điểm
– Sự hình thành đất chịu tác động tổng hợp và đồng thời của nhiều nhân tố khác nhau (d/c).

– Mỗi nhân tố hình thành đất lại không giống nhau giữa các khu vực trên Trái Đất.

0,5

0,5

Câu 2. Dựa vào bảng trên và kiến thức đã học, cho biết sự phân hoá khí hậu theo địa hình là do loại gió nào gây ra? Giải thích sự hình thành loại gió đó ở 2 bên sườn. 2,0 điểm
– Gió phơn. 0,5
– Giải thích:
+ Sườn Tây (sườn đón gió): Khi khối không khí mát, ẩm tới gặp bức chắn địa hình trong điều kiện nhiệt độ giảm, ngưng tụ rồi gây mưa cho sườn đón gió.

+ Sườn Đông (sườn khuất gió): Khi khối không khí từ sườn Tây vượt núi qua bên sườn khuất gió, hơi nước đã giảm đi nhiều, nhiệt độ tăng (xuống 100m tăng 1oC), trở nên khô nóng.

0,75

0,75

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Dia-10-De-7.docx

    36.20 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm