[Tài liệu Địa Lí Lớp 10] Đề Thi HK 1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5

Tiêu đề Meta: Đề Thi HK1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 5 Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Địa lý 10 Kết nối tri thức - đề 5 kèm đáp án chi tiết. Ôn tập hiệu quả, nâng cao điểm số. Tải ngay tài liệu hữu ích này để chuẩn bị tốt cho kì thi! Bài giới thiệu chi tiết về Đề Thi HK 1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 10, sách Kết nối tri thức với đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của học kì 1, củng cố kỹ năng làm bài thi và nâng cao điểm số.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức về:

Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của các khu vực trên thế giới. Các vấn đề môi trường toàn cầu và khu vực. Sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế. Các hiện tượng địa lý quan trọng. Kỹ năng phân tích, đánh giá và trả lời các câu hỏi trong đề thi. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập dựa trên đề thi. Cụ thể:

Phân tích từng câu hỏi trong đề thi: Giải thích chi tiết từng câu hỏi, từ cách đặt vấn đề đến cách trình bày đáp án.
Tóm tắt kiến thức trọng tâm: Cung cấp các tóm tắt kiến thức quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức.
Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết và chính xác cho từng câu hỏi.
Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ minh họa để làm rõ các vấn đề khó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi học kì 1 Địa lý lớp 10 có nhiều ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống, bao gồm:

Hiểu rõ về môi trường: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các vấn đề môi trường và tìm ra cách giải quyết.
Phân tích các vấn đề kinh tế: Giúp học sinh phân tích và đánh giá các vấn đề kinh tế ở các khu vực khác nhau.
Hiểu về dân cư: Cung cấp kiến thức về sự phân bố dân cư, giúp hiểu rõ hơn về sự phát triển của xã hội.
Ứng dụng trong việc ra quyết định: Giúp học sinh áp dụng kiến thức vào việc ra quyết định trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập toàn bộ chương trình học kì 1 môn Địa lý lớp 10. Nó kết nối với các bài học khác trong chương trình, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và hiểu sâu hơn về các vấn đề địa lý.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh nên:

Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích câu hỏi: Xác định thông tin cần thiết và cách thức trình bày đáp án.
Ghi chú kiến thức: Ghi lại các kiến thức quan trọng và các điểm cần lưu ý.
Làm bài tập: Thực hành làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
* Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại kiến thức thường xuyên để nhớ lâu hơn.

Danh sách 40 keywords về Đề Thi HK 1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5:

1. Địa lý 10
2. Kết nối tri thức
3. Đề thi học kì 1
4. Đáp án
5. Ôn tập
6. Kiến thức Địa lý
7. Vị trí địa lý
8. Đặc điểm tự nhiên
9. Tài nguyên thiên nhiên
10. Môi trường
11. Dân cư
12. Hoạt động kinh tế
13. Hiện tượng địa lý
14. Kỹ năng làm bài
15. Phân tích
16. Đánh giá
17. Trả lời câu hỏi
18. Học kì 1
19. Đề thi
20. Đáp án chi tiết
21. Tài liệu
22. Download
23. Học sinh
24. Giáo viên
25. Ôn thi
26. Thi tốt
27. Nâng cao điểm
28. Kết quả tốt
29. Học tập hiệu quả
30. Hệ thống kiến thức
31. Ví dụ minh họa
32. Bài tập
33. Phương pháp học
34. Kỹ năng
35. Sự phân bố
36. Hoạt động
37. Kinh tế
38. Môi trường toàn cầu
39. Môi trường khu vực
40. Câu hỏi khó

Đề thi HK 1 Địa 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 5 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1. Lớp vỏ Trái Đất ở lục địa được cấu tạo chủ yếu từ tầng đá nào sau đây?

A. Tầng biến chất. B. Tầng bazan. C. Tầng trầm tích. D. Tầng granit.

Câu 2. Khi đi từ phía Đông sang phía Tây, qua kinh tuyến 180o người ta phải

A. lùi lại 1 giờ. B. tăng thêm 1 giờ.

C. lùi lại 1 ngày lịch. D. tăng thêm 1 ngày lịch.

Câu 3. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày ngắn nhất, ban đêm dài nhất trong năm?

A.21/3. B. 22/6. C. 23/9. D. 22/12.

Câu 4. Để thuận tiện tính giờ múi, người ta chia bề mặt Trái Đất ra thành

A. 21 múi giờ. B. 22 múi giờ. C. 23 múi giờ. D. 24 múi giờ.

Câu 5. Bốn mùa biểu hiện rõ nhất ở khu vực nào sau đây?

A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. 2 cực.

Câu 6. Khi giờ GMT là 21h ngày 27/12/2022 thì ở Hà Nội là

A. 4h ngày 28/122022. B. 5h ngày 28/12/2022. C. 4h ngày 27/12/2022. D. 5h ngày 27/12/2022.

Câu 7. Dạng địa hình nào sau đây không phải do băng hà tạo nên?

A. Vịnh hẹp băng hà. B. Các đá trán cừu. C. Cao nguyên băng hà. D. Hàm ếch sóng vỗ.

Câu 8. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?

A. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống. B. Đá bị uốn nếp tạo thành dãy núi uốn nếp.

C. Đá nứt vỡ do thay đổi nhiệt độ đột ngột. D. Đá bị đứt gãy tạo thành địa hào, địa lũy.

Câu 9. Khối khí cực (A) có tính chất

A. lạnh ẩm. B. rất nóng. C. rất lạnh. D. nóng ẩm.

Câu 10. Trên Trái Đất, mưa tương đối ít ở vùng

A. xích đạo. B. ôn đới. C. chí tuyến. D. cực.

Câu 11. Vành đai khí áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?

A. Áp cao cực. B. Áp thấp ôn đới.

C. Áp thấp Xích đạo. C. Áp cao cận chí tuyến.

Câu 12. Gió Mậu dịch thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp

A. chí tuyến. B. ôn đới. C. xích đạo. D. cực.

Câu 13. Khi gió khô di chuyển xuống núi, nhiệt độ của không khí là 19⁰C ở đỉnh núi cao 2000m, thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí sẽ là

A. 30oC.     B. 32oC.    C. 35oC.    D. 37oC.

Câu 14. Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A. địa hình. B. chế độ mưa. C. băng tuyết. D. thực vật.

Câu 15. Dao động thủy triều nhỏ nhất (triều kém) xảy ra khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm

A. vuông góc với nhau. B. thẳng hàng với nhau.

C. lệch nhau góc 45 độ. D. lệch nhau góc 60 độ.

Câu 16. Hồ được hình thành tại các nơi lún sụt, nứt vỡ trên mặt đất do các mảng kiến tạo di chuyển được gọi là hồ

A. móng ngựa. B. băng hà. C. núi lửa. D. kiến tạo.

Câu 17. Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hòa?

A. Nước mưa chảy trên mặt. B. Các mạch nước ngầm.

C. Địa hình đồi núi dốc nhiều. D. Bề mặt đất đồng bằng rộng.

Câu 18. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá?

A. Độ ẩm. B. Độ rắn. C. Độ phì. D. Nhiệt độ.

Câu 19. Nhân tố nào sau đây có vai trò quyết định đến việc tạo nên thành phần hữu cơ cho đất?

A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Địa hình. D. Đá mẹ.

Câu 20. Trong quá trình hình thành đất, thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Cung cấp vật chất hữu cơ. B. Góp phần làm phá hủy đá.

C. Hạn chế xói mòn, rửa trôi. D. Phân giải, tổng hợp chất mùn.

II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Trình bày tác động của khí hậu và sinh vật đến sự hình thành đất trên Trái Đất.

Câu 2. (2 điểm) So sánh vận động theo phương thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang.

Câu 3. (1 điểm) Cho bảng số liệu:

LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI

(Đm vị: m3/s)

(Nguồn: SGK Địa lí 10 – Kết nối tri thức)

a) Dựa vào bảng số liệu, em hãy xác định thời gian mùa lũ, mùa cạn của sông Hồng.

b) Theo em, để vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội, biểu đồ nào là thích hợp nhất?

—HẾT—

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Mỗi câu đúng được 0.25 điểm

1 2 3 4 5
D D D D C
6 7 8 9 10
A D C C C
11 12 13 14 15
C C D C A
16 17 18 19 20
D B C B D

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu Ý Nội dung Điểm
1 Phân tích tác động của khí hậu và sinh vật đến sự hình thành đất trên Trái Đất. 2,0
– Khí hậu: 1,0
+ Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là nhiệt và ẩm: 0.25
+ Tác động của nhiệt và ẩm làm đá gốc bị phá hủy trở thành sản phẩm phong hóa, rồi sau đó lại tiếp tục phong hóa thành đất. 0.25
+ Nhiệt và ẩm còn ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất, đồng thời tạo ra môi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ cho đất. 0.25
+ Khí hậu còn ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua lớp phủ thực vật. Thực vật sinh trưởng tốt sẽ hạn chế việc xói mòn đất, đồng thời cung cấp nhiều chất hữu cơ cho đất. 0.25
– Sinh vật: 1,0
Đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất. 0.25
+ Thực vật cung cấp chất hữu cơ (cành khô, lá rụng…) cho đất, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá hủy đá. 0.25
+ Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. 0.25
+ Động vật sống trong đất (giun, kiến, mối…) cũng góp phần làm biến đổi một số tính chất lý hóa của đất. 0.25
2 So sánh vận động theo phương thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang. 2,0
– Giống nhau: 0.5
+ Đều do nội lực sinh ra.

+ Đều có tác động to lớn đối với việc thay đổi địa hình Trái Đất.

0.25

0.25

– Khác nhau: 1.5
VẬN ĐỘNG THEO

PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG

VẬN ĐỘNG THEO

PHƯƠNG NẰM NGANG

Nguyên nhân Chủ yếu do sự chuyển dịch vật chất theo trọng lực. Chủ yếu do lực nén ép theo phương nằm ngang.
Biểu hiện Làm cho vỏ Trái Đất được nâng lên, mở rộng diện tích lục địa ở khu vực này và hạ xuống, thu hẹp diện tích lục địa ở khu vực kia một cách chậm chạp và lâu dài. Làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực kia.
Kết quả Sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.
Mỗi ý đúng 0.25 điểm
3 a Hãy tính toán và cho biết thời gian mùa lũ, mùa cạn của sông Hồng. 0.5
– Mùa lũ: từ tháng 6 đến tháng 10. 0.25
– Mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau. 0.25
b Biểu đồ đường. 0.5

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Dia-10-De-5.docx

    38.49 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm