[Tài liệu Địa Lí Lớp 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Môn Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1

Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức - Có Đáp Án - Đề 1

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Địa Lý 10 - Có Đáp Án - Luyện Tập Mô tả Meta: Đề thi học kỳ 1 Địa lý 10 Kết nối tri thức - Đề 1 có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập hiệu quả. Tải ngay để kiểm tra kiến thức và nâng cao kỹ năng giải đáp nhanh chóng. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi ôn tập học kỳ 1 môn Địa lý lớp 10, sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, luyện tập kỹ năng làm bài và rèn kỹ năng tư duy phản biện trong môn Địa lý. Bài học cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và hiểu rõ những điểm cần cải thiện.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học giúp học sinh:

Hiểu rõ các nội dung trọng tâm: bao gồm kiến thức về bản đồ, các hiện tượng địa lý, các vấn đề môi trường và phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề: Bài tập sẽ giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng kiến thức đã học vào việc phân tích, đánh giá các tình huống thực tiễn. Nắm vững kỹ năng đọc hiểu bản đồ: Tập trung vào các kỹ năng như xác định vị trí, phân tích thông tin từ bản đồ, giải thích các mối quan hệ địa lý. Rèn luyện kỹ năng tư duy: Bài học thúc đẩy khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá thông tin địa lý một cách có hệ thống. Hiểu rõ cách trình bày và làm bài thi: Đề thi có hướng dẫn và đáp án chi tiết, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và cách trình bày bài làm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập dựa trên đề thi tiêu chuẩn. Nội dung bài học được trình bày hệ thống, từ dễ đến khó, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và tiếp thu kiến thức.

Phân tích đề: Bài học sẽ phân tích kỹ cấu trúc đề, chỉ rõ các yêu cầu của từng câu hỏi.
Giải đáp chi tiết: Mỗi câu hỏi trong đề sẽ được giải đáp chi tiết, kèm theo minh họa bằng hình ảnh, sơ đồ, bản đồ nếu cần thiết.
Luyện tập bài tập: Sau phần phân tích đề và giải đáp, bài học đưa ra các bài tập tương tự để học sinh luyện tập, củng cố kiến thức và kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được học trong đề thi này có thể áp dụng vào nhiều tình huống thực tế:

Phân tích tình hình kinh tế - xã hội: Giúp học sinh phân tích các vấn đề về phát triển kinh tế, đô thị hóa, nông nghiệpu2026 Giải quyết các vấn đề môi trường: Áp dụng kiến thức về biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên vào việc giải quyết các vấn đề thực tế. Quản lý và khai thác tài nguyên: Hiểu được cách sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần không thể thiếu trong quá trình ôn tập học kỳ 1 môn Địa lý lớp 10. Nội dung bài học liên kết với các bài học trước trong chương trình, giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học. Đề thi ôn tập này giúp củng cố kiến thức về các khái niệm địa lý cơ bản, quy luật địa lý và ứng dụng của chúng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh cần:

Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt tay vào làm bài.
Phân tích và tìm kiếm thông tin: Sử dụng kiến thức đã học để tìm kiếm các thông tin liên quan đến câu hỏi.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế và bài tập.
Kiểm tra lại bài làm: So sánh bài làm của mình với đáp án để nhận biết điểm mạnh và điểm yếu.
Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều đề thi khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài.

Từ khóa: Đề thi, Ôn tập, Học kỳ 1, Địa lý 10, Kết nối tri thức, Đáp án, Bài tập, Kiến thức, Kỹ năng, Bản đồ, Môi trường, Kinh tế, Xã hội, Tư duy, Địa lý, học tập, ôn thi, tài liệu, đề kiểm tra, tài liệu học tập. 40 keywords về Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Môn Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1:

(Danh sách từ khóa được lựa chọn để tối đa hóa khả năng tìm kiếm trên các công cụ tìm kiếm.)

1. Đề thi
2. Địa lý 10
3. Học kỳ 1
4. Kết nối tri thức
5. Đáp án
6. Ôn tập
7. Kiểm tra
8. Luyện tập
9. Kiến thức
10. Kỹ năng
11. Bản đồ
12. Địa lý
13. Môi trường
14. Kinh tế
15. Xã hội
16. Vận dụng
17. Phân tích
18. Tổng hợp
19. Tư duy
20. Bài tập
21. Làm bài
22. Trình bày
23. Hiện tượng
24. Quy luật
25. Phát triển
26. Đô thị hóa
27. Nông nghiệp
28. Tài nguyên
29. Biến đổi khí hậu
30. Bảo vệ
31. Quản lý
32. Khai thác
33. Địa điểm
34. Quá trình
35. Hệ thống
36. Liên kết
37. Kiến thức địa lý
38. Đề ôn
39. Tài liệu học tập
40. Học tập online

Đề ôn thi học kỳ 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Sự thay đối của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí trên Trái Đất (°C)

Nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí?

A. Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng tăng.

B. Biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ bán cầu Bắc nhỏ hơn bán cầu Nam.

C. Biên độ nhiệt năm ở vĩ độ thấp lớn hơn ở vĩ độ cao.

D. Càng về ở xích đạo, biên độ nhiệt độ năm càng tăng.

Câu 2: Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lượng mưa là

A. khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng.

B. khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình.

C. khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi.

D. khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật.

Câu 3: Ý nghĩa của hồ đầm đối với sông là

A. nhiều thung lũng. B. tạo địa hình dốc.

C. điều tiết dòng chảy. D. giảm số phụ lưu sông.

Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhất để làm giảm tác hại của lũ trên các sông miền núi là?

A. Đắp đập ngăn chặn dòng chảy.

B. Thường xuyên nạo vét lòng sông.

C. Xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện.

D. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

Câu 5: Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động nào sau đây?

A. Nằm ngang. B. Thẳng đứng. C. Nâng lên. D. Hạ xuống.

Câu 6: Trong việc hình thành đất, thực vật không có vai trò nào sau đây?

A. Hạn chế sự xói mòn, rửa trôi. B. Góp phần làm phá huỷ đá.

C. Phân giải, tổng hợp chất mùn. D. Cung cấp vật chất hữu cơ.

Câu 7: Theo quy ước, nếu đi từ đông sang tây qua kinh tuyến 1800 thì

A. tăng thêm một ngày lịch. B. lùi lại hai ngày lịch.

C. lùi lại một ngày lịch. D. tăng thêm hai ngày lịch.

Câu 8: Tính chất của gió Tây ôn đới là

A. nóng ẩm. B. ẩm. C. lạnh khô. D. khô.

Câu 9: Giới hạn dưới của sinh quyển là

A. độ sâu 11km đáy đại dương.

B. đáy đại dương và đáy của lớp vỏ phong hoá.

C. giới hạn dưới của vỏ lục địa.

D. giới hạn dưới của lớp vỏ Trái đất.

Câu 10: Khi ba thiên thể Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào thì dao động của thủy triều nhỏ nhất?

A. Đối xứng. B. Vuông góc. C. Vòng cung. D. Thẳng hàng.

Câu 11: Ở đồng bằng, tầng đất thường

A. bạc màu, ít chất dinh dưỡng. B. dày do bồi tụ.

C. dày, giàu chất dinh dưỡng. D. mỏng, dễ xói mòn.

Câu 12: Ngoại lực có nguồn gốc từ

A. bên trong Trái Đất. B. nhân của Trái Đất.

C. lực hút của Trái Đất. D. bức xạ của Mặt Trời.

Câu 13: Về mùa đông, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. toàn ngày hoặc đêm. B. đêm dài hơn ngày.

C. ngày dài hơn đêm. D. ngày đêm bằng nhau.

Câu 14: Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do

A. Trái Đất tự chuyển động tự quay quanh trục.

B. Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục và nghiêng theo phương cố định.

C. Trái Đất tự chuyển động quay quanh Mặt Trời.

D. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt Trời.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây không phải ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

A. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm.

B. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định.

C. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất.

D. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1(3,0 điểm): Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng (qua trạm Củng Sơn)

(Đơn vị: m3/s)

a. Tính lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đà Rằng.

b. Vẽ biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Đà Rằng.

c. Nhận xét mùa lũ, mùa cạn(mùa lũ vào tháng nào, mùa cạn vào tháng nào), và giải thích nguyên nhân.

Câu 2(2,0 điểm): Phân tích nhân tố địa hình, sinh vật ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên trái Đất.

—— HẾT ——

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A B C D B
6 7 8 9 10
C A B B B
11 12 13 14 15
C D B D C

II. PHẦN TỰ LUẬN

CÂU ĐÁP ÁN
1 a. Tính lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đà Rằng.

– Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đà Rằng: 273m3/s

b. – Vẽ biểu đồ đường ( thiếu đơn vị, tháng – 0,25 đ)
c. – Nhận xét :

– Mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12

– Mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8

– Nguyên nhân: do lưu vực của sông Đà Rằng nằm trong khu vực có mưa vào thu – đông.

2 Nhân tố địa hình, sinh vật ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật trên trái Đất.

+ Địa hình:

– Độ cao: làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa ⇒ các vành đai sinh vật khác nhau.

– Độ dốc và hướng sườn: lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác nhau nên sinh vật phát triển khác nhau.

+ Sinh vật:

– Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn.

– Nguồn thức ăn phong phú sinh vật đa dạng.

– Nguồn thức ăn ít thì SV đơn điệu.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Dia-10-De-1.docx

    35.00 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm