[Tài liệu Địa Lí Lớp 10] Đề Ôn Tập Học Kỳ 1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 9

Đề Ôn Tập Học Kỳ 1 Địa 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 9 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức Địa lý lớp 10 học kỳ 1, dựa trên sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đề ôn tập số 9 cung cấp các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá và vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề địa lý.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức về:

Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên của các khu vực trên thế giới: Bao gồm các yếu tố như địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật, động vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư: Bao gồm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Các hoạt động kinh tế chính trên thế giới: Ví dụ như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Sự tương tác giữa con người và môi trường: Nhấn mạnh các vấn đề môi trường và các giải pháp bền vững. Kỹ năng phân tích, đánh giá: Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng phân tích thông tin từ các bản đồ, biểu đồ, hình ảnh. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế: Áp dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng địa lý trong cuộc sống hàng ngày. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập trắc nghiệm và tự luận. Câu hỏi được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình. Đáp án kèm theo bài tập giúp học sinh dễ dàng kiểm tra và hiểu rõ hơn về kiến thức. Học sinh có thể tự học, ôn tập theo nhóm hoặc nhờ sự hỗ trợ của giáo viên.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong thực tiễn:

Hiểu rõ về môi trường: Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các vấn đề môi trường và có ý thức bảo vệ môi trường. Phân tích các vấn đề xã hội: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các vấn đề xã hội liên quan đến sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế. Đưa ra các giải pháp: Học sinh có thể vận dụng kiến thức để đề xuất các giải pháp cho các vấn đề địa lý. Ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày: Kiến thức về địa lý giúp học sinh hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh và các mối quan hệ giữa các khu vực. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần trong chuỗi bài ôn tập học kỳ 1 của môn Địa lý lớp 10. Nó kết nối với các bài học trước về các chủ đề như:

Địa hình và khí hậu: Tạo nền tảng cho việc hiểu về sự phân bố dân cư và các hoạt động kinh tế. Phân bố dân cư: Nối tiếp các bài học về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Hoạt động kinh tế: Củng cố và mở rộng kiến thức về các hoạt động kinh tế chính trên thế giới. 6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích thông tin: Xác định các yếu tố quan trọng trong bài tập.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sách giáo khoa, tài liệu bổ sung.
Làm bài tập một cách cẩn thận: Kiểm tra kỹ đáp án của mình.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nắm rõ những chỗ chưa hiểu.
Tập làm bài thường xuyên: Củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đọc kỹ đáp án: Hiểu rõ lý do tại sao câu trả lời đó đúng.
* Phân loại các câu hỏi: Xác định mức độ khó của từng câu hỏi và tập trung vào những câu hỏi khó.

Keywords (40 từ khóa):

Địa lý 10, Học kỳ 1, Ôn tập, Kết nối tri thức, Đề ôn tập, Đáp án, Vị trí địa lý, Đặc điểm tự nhiên, Dân cư, Kinh tế, Môi trường, Hoạt động kinh tế, Phân tích, Đánh giá, Vận dụng, Bản đồ, Biểu đồ, Hình ảnh, Giải pháp, Bảo vệ môi trường, Câu hỏi trắc nghiệm, Câu hỏi tự luận, Nhận biết, Vận dụng thấp, Vận dụng cao, Kiến thức, Kỹ năng, Địa hình, Khí hậu, Sông ngòi, Thực vật, Động vật, Sự tương tác, Chuỗi bài, Tài liệu học tập, Kiểm tra, Ôn luyện, Thi học kỳ, Kết nối kiến thức, Phát triển, Phân bố, Học tập hiệu quả, Hệ thống kiến thức, Đề cương

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Tập Địa 10 HK1 - Kết Nối Tri Thức (Đề 9) Mô tả Meta: Đề ôn tập học kỳ 1 môn Địa lý lớp 10, sách Kết nối tri thức (Đề 9) có đáp án. Tài liệu ôn tập chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề địa lý, chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

Đề ôn tập học kỳ 1 Địa 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 9 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5,0 điểm )

Câu 1. Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là

A. đường biên giới, điểm khai thác khoáng sản. B. trạm biến áp, đường dây tải điện.

C. nhà máy, đường giao thông. D. các luồng di dân, hướng vận tải.

Câu 2. Để thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm của các tỉnh/thành phố ở nước ta, người ta thường dùng phương pháp

A. chấm điểm. B. kí hiệu. C. vùng phân bố. D. bản đồ – biểu đồ.

Câu 3. Cấu trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?

A. Vỏ đại dương, Manti trên, nhân Trái Đất. B. Vỏ đại dương, lớp Manti, nhân Trái Đất.

C. Vỏ lục địa, lớp Manti, nhân Trái Đất. D. Vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

Câu 4. Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng

A. Tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến. B. Tăng dần từ xích đạo lên cực.

C. Giảm dần từ chí tuyến lên cực. D. Giảm dần từ xích đạo lên cực.

Câu 5. Trên bản đồ phân bố dân cư, quy mô của các đô thị thường được thể hiện bằng phương pháp

A. chấm điểm. B. bản đồ – biểu đồ. C. khoanh vùng. D. kí hiệu.

Câu 6. Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?

A. Vòng cực. B. Chí tuyến. C. Cực. D. Xích đạo.

Câu 7. Việt Nam nằm trong múi giờ số

A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.

Câu 8. Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có

A. ngày đêm bằng nhau. B. ngày dài hơn đêm. C. toàn ngày hoặc đêm. D. đêm dài hơn ngày.

Câu 9. Frông là mặt ngăn cách giữa hai

A. dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau. B. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
C. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất. D. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.

Câu 10. Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong

A. các dòng sông lớn. B. các ao hồ. C. các biển và đại dương. D. các đầm lầy

Câu 11. Sườn đông dãy Trường Sơn nước ta có gió phơn khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Có khí áp cao. B. Gió Mậu Dịch thổi đến

C. Gió khô Tây Nam thổi đến. D. Ảnh hưởng của địa hình chắn gió.

Câu 12. Vào ngày trăng tròn dao động thủy triều sẽ có đặc điểm nào sau đây?

A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Trung bình. D. Yếu nhất.

Câu 13. Khí quyển là

A. quyển chứa toàn bộ chất khí.

B. khoảng không gian bao quanh Trái Đất.

C. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km.

D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ.

Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do

A. nước chảy. B. gió thổi. C. băng tan. D. mưa rơi.

Câu 15. Chế độ nước của một con sông phụ thuộc vào những nhân tố nào?

A. Chế độ gió, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm.

B. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm.

C. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, nhiệt độ trung bình năm.

D. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, hồ đầm.

B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Trình bày vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế-xã hội ?

Câu 2 (2,0 điểm). Nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp trên Trái Đất ? Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Câu 3( 2,0 điểm). Dựa vào lược đồ sau:


a) Em hãy hoàn thành yêu cầu sau:

Kiểu khí hậu

Đặc điểm

Kiểu khí hậu hậu nhiệt đới gió mùa Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
Tổng lượng mưa
Lượng mưa trên 100mm
Lượng mưa dưới 100mm

b) Nhận xét sự chênh lệch về lượng mưa của 2 kiểu khí hậu ?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm )

1 2 3 4 5
D D D B D
6 7 8 9 10
D C B B C
11 12 13 14 15
D A D B D

II. TỰ LUẬN ( 5,0 điểm )

Câu 1:

Vai trò của biển và đại dương:

+ Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá. + Môi trường cho các hoạt động kinh tế – xã hội.

+ Điều hòa khí hậu, đảm bảo cân bằng sinh học.

Câu 2:

– Nguyên nhân thay đổi khí áp

+ Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm ( k2 loãng)

+ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm và ngược lại (t0 tăng không khí nở ra làm giảm tỉ trọng)

+ Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Không khí chứa nhiều hơi nước, khí áp giảm

– Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất

Các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích đạo.

Các đai khí áp phân bố không liên tục, do sự phân bố xen kẽ nhau giữa lục địa và ĐD

+ 1 đai áp thấp xích đạo

+ 2 đai áp cao cận chí tuyến

+ 2 đai áp thấp ôn đới

+ 2 đai áp cao cận cực

Câu 3:

*Nhận xét: Ở Hà Nội, Chênh lệch lớn, mưa nhiều vào mùa hạ, ít mưa vào mùa đông.
Còn ở U-pha Khá đều trong năm và ở mức thấp, mùa hạ mưa nhiều hơn.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Dia-10-De-9.docx

    66.66 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm